Breaking News
Home / Thành ngữ trong tiếng Nhật / Thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật

Thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật

Thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
Câu thành ngữ này nằm trong cuốn ことわざ 教室 của chibi Maruko chan. Bạn nào quan tâm có thể download về học nhé: Link download.

Với mỗi câu thành ngữ thì chúng ta sẽ cùng Maruko chan tìm hiểu về nguồn gốc, ý nghĩa và cách sử dụng của thành ngữ đó. Nhiều trường hợp thành ngữ có những thành ngữ mang nghĩa tương tự hoặc mang nghĩa ngược lại thì chúng ta cũng sẽ tìm hiểu luôn. Cùng vào bài cụ thể nhé!

Thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật

良薬は口に苦し。

りょうやくは くちに にがし。

Thuốc tốt thì đắng miệng.

良薬(りょうやく)=よいくすり=thuốc tốt, loại thuốc tốt.

苦し(にがし)=苦い(にがい): đắng.

Nguồn gốc của thành ngữ

よくきく薬ほど、苦くて 飲みにくいことから。

Thuốc càng có tác dụng tốt thì càng đắng và khó uống.

Khi uống thuốc mà thuốc có tác dụng thì gọi là 効く(きく).効く薬(きくくすり)thuốc có tác dụng tốt.

飲みにくい(のみにくい): khó uống.

Ý nghĩa của thành ngữ

人が自分のためを 思って注意して くれることばは、聞きづらいものである。

Những lời người khác nhắc nhở, góp ý về bản thân mình thì thường khó nghe.

自分(じぶん): tự thân mình.

注意(ちゅうい): chú ý.

聞きづらい(ききづらい): khó nghe.

Ví dụ sử dụng của thành ngữ

お母さんのいうことが 正しいと 分かっていても、良薬は口に苦しで、なかなか 素直に 聞けないよ。

Mặc dù tôi biết những lời của mẹ tôi là đúng, nhưng thuốc đắt dã tật sự thật mất lòng, mãi mà tôi không thể ngoan ngoãn nghe theo được.

素直(すなお): ngoan, ngoan ngoãn.

Trong cuộc sống ắt hẳn mọi người đều gặp phải những lời ghóp ý, hoặc là những lời khuyên răn từ người khác. Tuy nhiên cách góp ý nếu không tinh ý dễ làm tổn thương, gây mất tình cảm, nhất là lúc có mặt của người thứ 3. Thế mới có câu sự thật mất lòng là vậy. Nên trong giao tiếp thì sự tế nhị khi gop ý người khác là rất cần thiết. Cách giáo dục con cái trong gia đình cũng vậy, chắc hẳn hồi bé ai trong chúng ta cũng có cảm giác biết là lời cha mẹ nói đúng nhưng không muốn làm theo vì cách truyện đạt của bố mẹ tạo cho chúng ta cảm giác khó chịu.

Các câu thành ngữ mang nghĩa tương tự

忠言耳に逆らう。

ちゅうげんみみにさからう。

Những lời khuyên thì khó nghe.

忠言(ちゅうげん)=忠告(ちゅうこく)lời khuyên.

耳に逆らう(みみにさからう)khó nghe, nghe xong thấy khó chịu.

Những câu thành ngữ liên quan tới thuốc 薬(くすり)

①爪の垢を 煎じて飲む。

つめのあかを せんじてのむ。

爪(つめ): móng tay.

垢(あか): bụi bẩn.

煎じる(せんじる): sắc thuốc.

Dịch thô thì là lấy bụi bẩn từ móng tay mang đi sắc thuốc rồi uống. Nghĩa bóng thì là: muốn giỏi thì hãy uống bụi móng tay của những người giỏi, rồi học theo họ. Nghe câu này mà nhớ tới câu nói của bố mẹ: mày sang mà xách dép cho con nhà người ta kia…hehe.

②薬九層倍

くすりくそうばい.

Thuốc thì có thể bán đắt gấp 9 lần. Nghĩa bóng là thuốc thì có thể bán được giá cao hơn so với giá trị thật rất nhiều lần.

Nói về câu thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng thì các bạn có thể tham khảo thêm cách sử dụng bằng hình bên trái. 2 mẹ con nhà Maruko đi họp phụ huynh, tiếng nhật là 親子面談(おやこめんだん). Thầy nói là Maruko chan thì là học sinh vui vẻ, tuy nhiên vẫn có lúc hay quên và không nghiêm chỉnh tuân thủ quy tắc. Lúc về mẹ Maruko mới nói là bị thầy nói vậy thấy ngại. Maruko mới nói là 良薬は口に苦し. Ý là sự thật thì mất lòng mà mẹ. Đúng là thanh niên lầy lội.

Xin hết thành ngữ tiếng Nhật thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng . Hẹn gặp lại các bạn trong các thành ngữ tiếp theo.

Các bài viết tổng hợp về thành ngữ có tại:

Comments

comments

About manhkhen

Check Also

Thành ngữ tiếng Nhật 塵も積もれば山となる

Thành ngữ tiếng Nhật 塵も積もれば山となる. Xin chào các bạn đã trở lại với chuyên mục …

2 comments

  1. Anh cho em hỏi hình minh họa cho thành ngữ của mỗi bài đều do tác giả tự biên hay dựa theo phim hoạt hình ạ? Arigatou~

  2. hình theo hoạt hình bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!