Thành ngữ tiếng Nhật giấu đầu hở đuôi 頭隠して 尻隠さず.Câu thành ngữ này nằm trong cuốn ことわざ 教室 của chibi Maruko chan. Bạn nào quan tâm có thể download về học nhé: Link download.
Bài này chúng ta cùng maruko chan học câu thành ngữ giấu đầu hở đuôi nhé.
Thành ngữ tiếng Nhật giấu đầu hở đuôi 頭隠して 尻隠さず
頭 隠して 尻隠さず
あたま かく しり
Dịch là giấu đầu hở đuôi.
頭:đầu
隠す:giấu đi, không cho người khác thấy.
尻:đuôi
Người Việt mình cũng có câu thành ngữ này. Nhưng cùng xem câu thành ngữ này xuất phát từ đâu và ý nghĩa của nó thế nào nhé.
Nguồn gốc của thành ngữ 頭隠して 尻隠さず
Từ nguồn gốc là 由来(ゆらい), từ đâu lại có câu thành ngữ này?
きじは 草むらの 中に 頭を かくしていても、しっぽが まる見えでいることから。
きじ:con công.
Con chim công có trúi trong bụi cỏ thì vẫn bị nhìn thấy cái đuôi thò ra.
Ý nghĩa của thành ngữ 頭隠して 尻隠さず
悪事や 欠点などを すっかり、 隠したつもりでいても、その 一部が 現れている。
悪事: việc xấu.
あくじ
欠点:khuyết điểm.
けってん
Những việc xấu hoặc khuyết điểm mặc dụ đã có ý định che giấu cẩn thận nhưng kết quả là một phần vẫn bị lộ ra.
Người Việt cũng có câu thành ngữ tương tự và có thêm một câu thành ngữ giống như vậy đó là: Cái kim trong bọc thì cũng có ngày thò ra. Ý nói sự thật thì không thể che giấu mãi được.
Ví dụ về cách dùng của câu thành ngữ 頭隠して 尻隠さず
内緒で マンガ本を 買ったが、頭隠して 尻隠さず、レシートを 見つけられ、母に 怒られた。
内緒:bí mật.
ないしょ
レシート: hóa đơn thanh toán.
Tôi đã giấu mẹ mua cuốn truyện tranh, nhưng đúng là giấu đầu hở đuôi, biên lai thanh toán bị phát hiện và mẹ tôi đã rất giận.
Maruko chan đã giấu mẹ đi mua truyện tranh. Nhưng cuối cùng cái hóa đơn mua vẫn bị phát hiện.
Như trong hình bên trái kể về chuyện Maruko ăn vụng bánh kem. Mặc dù đã lau miệng kỹ, đánh răng, rửa bát và thìa nhưng cuối cùng vẫn bị phát hiện vì vết kem còn dính trên áo. Đúng là 頭隠して 尻隠さず.
Bài tổng hợp các thành ngữ khác có tại:
https://trainghiemnhatban.net/tuyen-tap-cac-cau-thanh-ngu-trong-tieng-nhat/