Breaking News
Home / Các từ Kanji đồng âm khác nghĩa / Phân biệt 解答 回答

Phân biệt 解答 回答

Phân biệt 解答 回答. Bài viết nằm trong chuyên mục: Kanji đồng âm khác nghĩa – phân biệt các từ kanji có chung cách đọc nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau. Bài này chúng ta sẽ phân biệt 2 từ cùng có chung cách đọc là 【かいとう】là 解答 và 回答.

Bài viết nằm trong chuyên mục Kanji đồng âm khác nghĩa – 似た漢字の使い分け của Chibi Maruko chan. Trang thứ 43. Bạn nào chưa có sách có thể download theo link sau: Link download. Cùng vào bài nhé!

Phân biệt 解答 回答

Phân biệt 解答 回答

1. Ý nghĩa và ví dụ sử dụng của 解答

1.1 Ý nghĩa của 解答

解答 có âm hán là: Giải Đáp– trả lời, giải đáp.

Định nghĩa của Maruko chan:

解答=問題を解いて、答えを 出す。

解答= Cởi bỏ vấn đề rồi đưa ra câu trả lời.
問題(もんだい):vấn đề.
解く(とく): cởi bỏ, giải đáp.
答え(こたえ): câu trả lời.
出す(だす): đưa ra. 答えを出す: đưa ra câu trả lời.

テストやクイズの 正しい解答は、たいていの場合、一つだけ。

Câu trả lời chính xác cho các bài kiểm tra hoặc là các câu đố thì thường là chỉ có 1 thôi.
テスト:bài kiểm tra.
クイズ: câu đố.
たいてい:đại thể, thường là.

Như vậy 解答 mang nghĩa là lời giải đáp cho các câu hỏi, câu đó mà câu trả lời chính xác chỉ có một.

Ví dụ như là: 1 yên + 1 yên = mấy yên? Câu trả lời là 2 yên là 正しい解答. Những câu hỏi mà chỉ có 1 câu trả lời chính xác và việc trả lời những câu hỏi đó là 解答.

1.2 Một số ví dụ sử dụng của 解答

①テスト用紙に解答を 記入する。

Điền câu trả lời vào giấy kiểm tra.
テスト用紙(ようし): Giấy chuyên dụng cho các bài test, giấy kiểm tra.
記入(きにゅう): ký nhập = việc điền vào, ghi vào.

②これは模範解答です。

Đây là câu trả lời đúng nhất.
模範解答(もはんかいとう)=最も正しい答え:Câu trả lời đúng nhất.

2 Ý nghĩa và ví dụ sử dụng của 回答

2.1 Ý nghĩa của 回答

回答 có âm hán là: Hồi Đáp: hồi đáp, sự trả lời.

Định nghĩa của Maruko chan:

回答=質問や要求に 答える。

回答 là trả lời những câu hỏi hoặc là yêu cầu.
質問(しつもん): câu hỏi.
要求(ようきゅう):yêu cầu.

回答は、自分の意見や 考えを 述べるものですから、これは正しい解というものは ありません。人それぞれで いいのです。

Trả lời là việc tự mình đưa ra ý kiến, suy nghĩ, vì vậy mà không có chuyện nói “đây là giải đáp chính xác”. Vì mỗi người sẽ khác nhau.
述べる(のべる): nói, trình bày.
解(かい):giải thích, giải pháp.
人それぞれ(ひとそれぞれ): mọi người sẽ khác nhau.

Như vậy 回答 là sự trả lời, là việc đưa ra ý kiến hoặc suy nghĩ của mình về câu hỏi hoặc là yêu cầu. Vì là ý kiến, suy nghĩ nên câu trả lời của mỗi người sẽ có thể không giống nhau, không là duy nhất.

Ví dụ như việc trả lời(回答) cho câu hỏi: Bạn thích ăn món nào của Nhật nhất? Thì sẽ có rất nhiều câu trả lời với từng người. Người thì thích ăn Sushi, người thì thích Udon, Sashimi… Không có câu trả lời chính xác cho những kiểu câu trả lời trên.

2.2 Một số ví dụ sử dụng của 回答

①アンケートに回答して 賞品をもらった。

Tôi trả lời khảo sát rồi nhận được phần thưởng.
アンケート:khảo sát.
賞品(しょうひん):phần thưởng. Từ này chúng ta đã học trong bài phân biệt 【しょうひん】– phân biệt 2 từ có chung cách đọc là 商品 và 賞品.
Đối với khảo sát thì là khảo sát ý kiến của mỗi người nên sẽ không có câu trả lời chính xác nhất.

②この要望については、校長先生に回答して いただきました。

Nguyện vọng này thì đã được thầy(cô) hiệu trưởng trả lời cho rồi.
要望(ようぼう):yêu cầu, nguyện vọng.
校長先生(こうちょうせんせい):Thầy/cô hiệu trưởng.

③心理学の先生が、悩みの相談に 回答します。

Thầy cô tâm lý học thì trả lời cho những vấn đề lo lắng.
心理学(しんりがく): tâm lý học.
悩み(なやみ):lo lắng.
相談(そうだん): trao đổi.

3 Kết luận

Như vậy 解答 là việc giải đáp các vấn đề, các câu hỏi, câu đố mà câu trả lời chính xác chỉ có một. Còn 回答 là trả lời cho những câu hỏi, những yêu cầu mà sẽ có nhiều câu trả lời, có nhiều ý kiến khác nhau.

Phần cuối sách cũng có phân tích ý nghĩa của từ 解Giải. 解 = 角+刀+牛. 角(つの)là cái sừng, 刀(かたな)thanh đao, thanh gươm, 牛(うし)con bò. Giải 解 tức là dùng đao để cắt lấy sừng của con bò, vì vậy mà Giải 解 mang nghĩa là phân ra, tách ra. Để giải đáp 1 vấn đề thì việc phân được vấn đề đó ra thành các phần nhỏ cũng là một việc rất quan trọng.

Xin hết bài Phân biệt 解答 回答 . Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo.

Các bài viết tổng hợp trong chuyên mục Kanji đồng âm khác nghĩa có tại:https://trainghiemnhatban.net/cac-tu-kanji-dong-am-khac-nghia/

Comments

comments

About manhkhen

Check Also

Phân biệt 商品 賞品

Phân biệt 商品 賞品. Bài viết nằm trong chuyên mục Kanji đồng âm khác nghĩa …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!