Đây là nhật ký học tiếng Nhật của bạn Oanh Nguyễn
bạn là độc giả đầu tiên tham gia vào chuyên mục: Nhật ký học tiếng Nhật. Là nơi ghi lại những kiến thức học được của Ad và các độc giả. Mỗi bạn tham gia ad sẽ mở 1 post(bài viết) có tên: Nhật ký học tiếng Nhật của (ABC). Các bạn gửi bài cho Ad để ad edit lên. Ghi lại để có ý thức học hơn, rảnh ôn lại và xem lại thành quả học của mình. Chắc chắn sau 1 tuần, 1 tháng xem lại sẽ thấy mình học được nhiều lắm. Xem mình có đủ kiên trì hay không. Muốn tham gia thì gửi mail cho Ad nhé: nguyenvanmanh24@gmail.com.
No1 Ngày 14/04/2019
1.-Hôm nay được bổ sung vào đầu 1 cụm từ vựng liên quan đến 気: 気を使う:quan tâm. Cụm này làm mình nhớ lại 1 dịp nào đó sensei đã nói câu này:気を使っていただいて、ありがとうございます。 -Và cả từ mà thấy bảo người Nhật cũng rất hay dùng đó là:気がきく:chu đáo
マイン先輩から:勉強になりました。 ありがとうございました。
自分で調べたら: さまざまに注意を払う。配慮する。
quan tâm, chú ý.
2.Khi học tiếng nhật online thì thấy sensei hay đưa ra ví dụ có cụm: 環境汚染問題: vấn nạn ô nhiễm môi trường.
3.必死な:Quyết tử-từ này phù hợp với hoàn cảnh của mình bây giờ nên đặt câu luôn: 日本語能力試験の日まで3か月なので、必死に勉強している。
4.ほんの: 1 chút例:僕はほんの冗談に過ぎないのに、なぜ怒っているんだ?Anh chỉ nói đùa với em 1 chút thôi, sao em lại nổi giận với anh như thế?:))
マイン先輩から:みんなの日本語の第2課にも「ほんの気持ち」という言葉もあったはずですね。
5.Lướt qua mạng thấy cụm khá hay: ママ友:子供がいる母の友達同士の事: những người mẹ trở thành bạn thông qua những đứa con của mình(em dịch thế được chưa sp):))明日の目標:Đọc 1 trang thành ngữ tiếng Nhật Chibi maruko đã download từ sempai Mạnh(ưu tiên thành ngữ thông dụng, gần gũi với tiếng Việt của mình).
はい、これまで以上です。またね。
マイン先輩から:勉強になりました。ありがとうございました。
自分で調べたら: 公園や遊び場、保育園や幼稚園などで子供を通じて知り合った母親同士の付き合い。また、その間柄。
勉強熱心ですね、毎日頑張っていください。
No2 Ngày 15/04/2019
1. Sau 1 hồi tìm hiểu cực kì “mãnh liệt” thì cuối cùng cũng đã có cái nhìn tổng thể về khái niệm 保育園(ほいくえん) và 幼稚園(ようちえん). Cả hai từ trên đều mang nghĩa: trường mẫu giáo. Điểm khác biệt là: 保育園 nhận giữ các bé từ 6 tuổi trở xuống và mục đích chính là chăm sóc trẻ,đặc biệt là chỉ dạy trẻ học tiếng còn 幼稚園 thì chỉ nhận các bé từ 3-6, nhưng khác với 保育園 ở chỗ: bé được giáo dục nhiều kĩ năng và được chuẩn bị cho việc vào cấp 1 sau này. Mình nghĩ 保育園 của Việt Nam gọi là nhà trẻ(lớp mầm) còn 幼稚園 gọi là mẫu giáo(lớp chồi,lớp lá)!?? 教えて下さい 。
マイン先輩から:上記が正しいと思います。
詳しく調べると:下記のリンクを参考してください。難しいかもしれませんが、日本人のサイトですので、情報が豊富です。
https://benesse.jp/kosodate/201601/20160111-1.html
働きたい両親は保育園のほうがよいでしょう。
2. Hôm nay cũng đã thực hiện mục tiêu hôm qua đã đề ra: đọc 1 trang thành ngữ chibi maruko: 善は急げ(ぜんはいぞげ)( thành ngữ này nằm ở trang 93). Ý nghĩa của thành ngữ này là: Khi nghĩ ra 1 良いこと thì đừng chần chừ gì mà hãy hành động ngay. Mình thử đặt 1 câu: 今朝、犬を散歩に連れて行く時、道路を横断したいおばあさんが見えると、善は急げで、助けるために行くことにしました。Thành ngữ này trái nghĩa với thành ngữ 急いては事を仕損じる: dục tốc bất đạt(hiểu nôm na là thành công sẽ không bao giờ đến với người vội vàng)。–> Vì đang trong mùa thi cử nên mình chỉ học ngang đây thôi, nhưng phải cố gắng ngày mai nữa..明日の目標: Đọc 1 trang 漢字の使い分け。明日も頑張ろう!!!
マイン先輩から:目標を達成しましたね。
いいことを毎日できれば早めにやったほうが いいですね。
(上記の文書をちょっと修正させていただきます、僕は文書を書くのが下手ですので、間違いかも。。。)
>今朝、犬を散歩に連れて行く時、
⇒行く時より 行く途中のほうが ようかな。
>道路を横断したいおばあさんが見えると
⇒道を渡したそうのおばあちゃんを見かけると、
( 道路を横断 もいいですが、論文や議論とか書く言葉です、感想文の場合は普通の言葉を使ったほうがいいです。)
善は急げ の認識で、すぐ 手伝って差し上げました。(手伝ってあげました)。
普段短い文書でもちょっと感想を入れたほうが よいと思いますよ。
日本人に言われました。
以上です。
毎日勉強頑張ってください。
No3 Ngày 16/04/2019
1.Hôm nay phân biệt được hai mẫu ngữ pháp ~ところだ và ~たばかりだ:
Hai mẫu câu này đều diễn đạt hành động gì đó vừa mới xảy ra nhưng ~たところだ nhấn mạnh thời điểm đó thực sự là chỉ “vừa mới” còn ~ばかりだ diễn đạt thời điểm cách hiện tại chưa lâu, theo cảm nhận của người nói.
Ví dụ:
① たった今昼ごはんを食べたところです。→ Tôi vừa mới ăn trưa xong. (Thời điểm ăn xong thực sự chỉ là cách đây vài phút)
② さっき昼ごはんを食べたばかりです。→ Tôi vừa ăn trưa lúc nãy. (Thời điểm này có thể là cả tiếng trước)
マイン先輩から:確かにこれは 皆の日本語教科書通りですよ。
2.混雑する(こんざつする):đông đúc, tắt nghẽn(internet)
例:あの店はいつも混雑しているので、他の店に行った方がいい
マイン先輩から:道の混雑状態も使えるね。
3.Sau khi làm bài học hiểu về “Mật ong” (ハチミツ)thì note lại những từ sau:
ハチ:con ong
蜜(みつ):mật ong
体力の回復: phục hồi thể lực
すっぱい味:vị chua
香りがさわやか:hương thơm dễ chịu
栗(くり):cây hạt dẻ
~に害がある:có hại cho ai
菌(きん):vi khuẩn–>抗菌席巻(こうきんせっけん): xà phòng diệt khuẩn
マイン先輩から:席巻じゃなくて 石鹸ですね。
香りがさわやかはよく使われています。
4.Hôm nay cũng phân biệt được hai chữ Kanji hay bị nhầm có cùng âm đọc là たずねる: 訪ねる và 尋ねる.Theo định nghĩa của cuốn Chibi Maruko使い分け thì 訪ねる(PHỎNG) mang nghĩa đi đến nơi nào đó để làm gì đó, hoặc đi gặp ai đó. Nói nôm na là đến thăm. Còn 尋ねる(TẦM) có nghĩa là 質問する:hỏi ai về việc gì đó.
突然、先生が家に訪ねてきた:Đột nhiên, cô giáo đến thăm nhà.
自分の名前の由来を母に尋ねる:Tôi hỏi mẹ về nguồn gốc của tên mình.
マイン先輩から:勉強になりました。
普段「尋ねる」より 「聞く」「質問する」のほうがよく使われています。お尋ね者は英語で Wanted ですね。
はい、これまで以上です。
頑張った自分へ: Bản thân hôm nay, ngày mai, và cả ngày mai nữa dù có mệt mỏi, dù có chán tiếng Nhật đến mức nào thì cũng đừng bao giờ あきらめる.Vì sempai Mạnh đã nói: Mình có thể tốt hơn mà.明日も頑張ろう!!!
素晴らしいです。先輩も頑張ります。
No4 Ngày 17/04/2019
1.Hôm nay được Sensei người Nhật dạy về tính cách con người:
浮気(うわき)をする:lăng nhăng,không chung thủy
空気が読める:tâm lí
気がつく:tinh ý, chu đáo
マイン先輩から:空気が読めるとは「まわりの状況を把握して、その状況に対して 適切な挙動で対応する」Nghĩa là hiểu được hoàn cảnh xung quanh và hành động cho phù hợp. Ví dụ vào 1 đám ma thì mặt mũi phải đăm chiêu, buồn bã. Còn vô đám cưới thì mặt mũi phải vui vẻ. Từ này dùng nhiều nên cố gắng nhớ nhé!
2.Một số cụm cần nhớ:
汗をかく:toát mồ hôi
背を向ける(せをむける):quay lưng
骨を折る(ほねをおる):gãy xương
傷に薬を塗る(きずにくすりをぬる): bôi thuốc lên vết thương
気が起きない:không có tinh thần–>暑くて、勉強する気が起きない: Vì trời nóng nên tôi không có tinh thần để học.
マイン先輩から:勉強になりました。ありがとうございました。
3. Hôm nay được người Nhật mách chuyện 四字孰語 được người Nhật sử dụng phổ biến hơn so vớiことわざ .
Đối với mình cái gì hay là mình muốn lĩnh hội nên đọc thêm sách 四字孰語教室 của Chibi maruko thì càng tốt, lần này là nhóm từ 以心伝心(いしんでんしん): thần giao cách cảm.
Nhóm này có ý nghĩa: Suy nghĩ dù không cần lời nói hay văn tự cũng có thể thấu hiểu được đối phương.
Tình huống minh họa cho nhóm từ này đó là Maruko ngõ ý chuyện gì đó với ông nhưng chưa nói gì thì đã bị ông đoán ra được”ý đồ” muốn xin tiền tiêu vặt của Maruko.
Thế là người ông bảo”「まることおじいさんは以心伝心じゃよ」。Viết ngang đây tự dưng nhớ lại biệt danh sempai đặt cho maruko: BỰA NHÂN làm e cười vật vã:)))
マイン先輩から:丸子ちゃんの本を読むのが 面白いですね。勉強しながら日本のこともわかると思います。
毎日一ページでも読んでくださいね。
はい、これまで以上です。皆さん、日本語の勉強、頑張ってくださいね。先輩、おやすみなさい。
No5 Ngày 18/04/2019
1.Hôm nay phân biệt được cách dùng của 1 cặp ngữ pháp mới: ~に違いない và ~ はずだ:
**~に違いない – phán đoán,suy luận mang tính chủ quan
例: 教室にかばんがないから、田中さんはもう帰ったに違いない。
**~はずだ – luôn phải có căn cứ cụ thể -> thường dùng để trình bày những sự việc mang tính khách quan例: シェフだから、彼の作った料理は何でも美味しいはずです。
マイン先輩から:はっきり使い分けが 分かったんですね。自分からも調べました。
「はずだ」・・・論理的に考えた結果の確信を表わします。 (Những suy luận có căn cứ,khách quan)
例: 彼は医師だから数学もできるはずなのに、計算が苦手だ。
Anh ta là bác sĩ thì đáng lẽ ra phải giỏi toán vậy mà tính toán kém.
「~にちがいない」は、直感的な確信を表わすこと (những suy luận dựa vào cảm tính)
例: 彼を一目見て、運命の人にちがいないと思った。 (từ cái nhìn đầu tiên tôi đã nghĩ anh ấy là định mệnh của tôi)
2.Cũng học được 1 vài ngữ pháp thông dụng: Vた/Vる+からには~:
Một khi đã…thì sẽ–>例:約束したからには守らないといけない。
N/V(ます)+ぎみ:có vẻ, có triệu chứng là(thường mang nghĩa tiêu cực):今朝から風邪ぎみなので、早く帰らせていただけませんか。Từ sáng đến giờ em thấy hơi mệt nên em xin phép về sớm được không ạ?
マイン先輩から:初耳です。勉強になりました。
3.Hôm nay cũng dành thời gian đọc cuốn 四字熟語
Lần này là nhóm一喜一憂(いっきいちゆう): lúc vui lúc buồn,chỉ sự thay đổi thất thường, không lường trước được .
Tiếng Việt cũng có thành ngữ tương tự: Sớm nắng chiều mưa.Ý nghĩa của nhóm này là: Tâm trạng có thể thay đổi bất kì lúc nào
意味:ある時は喜んだり、心配したりすることです。
使い方:お父さんが、野球の試合を見に来てくれた。僕のチームに点が入ると、大喜び、相手チームに点を取られると、急に元気がなくなる。点を取ったり取られたりするたびに、一喜一憂して大いそがしだった。
マイン先輩から:面白いお父さんですね。
はい、以上です。皆さん、日本語を勉強したからに最後まで頑張って勉強してくださいね。じゃ、また明日。
マイン先輩から:勉強熱心ですね。えらい!!!ちなみに 勉強の目的、目標を 教えていただけませんか。
No6 Ngày 19/04/2019
明日は試験があるので、ちゃんと準備をしないといけません。ちょっ大変ですが、日本語を勉強してからでなければ、上手じゃないと思いました。ですから、続けると決めました。
マイン先輩:「日本語が まだ 上手ではないので、続けて勉強することを 決めました」かな
Hôm nay vào thư viện học bài tình cờ thấy cuốn ちび丸子ちゃんの行事絵辞典.Đây là cuốn từ điển hình ảnh các sự kiện trong năm của Nhật Bản.
Sự kiện mình thấy khá tò mò: けいちつ:là ngày “tỉnh giấc của côn trùng” diễn ra khoảng 3月5日。暖かくなると、土の中などで冬篭りしていた虫が、外に出て来ます。Hiểu là khi thời tiết ấm lên thì những côn trùng ngủ đông trong lòng đất sẽ ra ngoài.
Theo giải thích của cuốn từ điển:虫は寒さを防げる色々なところに潜り込んで冬をこします。暖かくなると、冬眠していた虫も目を覚まして地上に這い出して来ます。これをけいちつと言います。三月五日か六日ごろから、春分の日までの期間です。
Nghĩa là: Công trùng thường giấu mình ở nhiều nơi để tránh cái lạnh của mùa đông.Khi khí trời ấm lên thì chúng tỉnh giấc và bò lên trên mặt đất. Vì thế ngày này được gọi là けいちつ。Sự kiện này diễn ra từ ngày mùng 5 hoặc mùng 6 tháng 3 đến xuân phân(khoảng 20/3).
面白いですね。昆虫も冬眠しているね。知らなかったです。ありがとうございました。
以上、私の日記でした。皆さん、日本語を頑張って勉強してください。先輩へ:遅くmailを送ってしまって、すみません。お休みなさい。
マイン先輩から: 「日本語を頑張って勉強してください。 」より
「日本語の勉強を 頑張ってください」のほうがよいと おもいます。
「 遅くmailを送ってしまって、すみません。 」より「遅い時間に メールを 送ってしまって、すみません」のほうが よいか と思います。
本当勉強頑張っていますね。私も頑張ります。では 良い週末を!!!
Em gửi ảnh của cuốn 行事絵時点. Cuốn này dành cho lứa tuổi thiếu nhi, toàn Hiragana nên phù hợp với các bạn sơ cấp trở lên. Sempai note vào nhật kí ngày hôm nay giúp em nhé^^ よろしくお願いします。

No07 Ngày 20/04/2019
皆さん、こんばんは、 もう週末ですね。 時間のたつのは早いものですね。週末の予定は何ですか。シェアをしてくださいませんか。今日も日記を書きます。
1.Thành ngữ đã góp nhặt được:朝飯前(あさめしまえ): dễ như ăn kẹo例:日本語なんか朝飯前: Úi giời, tưởng cái gì chứ tiếng Nhật thì dễ như ăn kẹo ấy mà:))
マイン先輩から:勉強になりました。
- 1.朝起きて、まだ朝飯をとらない時。
- 2.(朝飯をたべない先にも出来るような)やさしいこと。
2.Một số từ vựng và cụm từ:
2.1. 目にゴミが入る: bụi bay vào mắt例:泣いてなんかいない。目にゴミが入ってちゃったんだよ。
Khóc đâu mà khóc, chỉ là bụi bay vào mắt thôi.
2.2. 竜眼(りゅうがん): Quả nhãn
2.3. 割引:Giảm giá
マイン先輩から:わりびき ですね。
2.4. 車いす:xe lăn(dành cho お年寄り+体の不自由な人-người lớn tuổi và người khiếm khuyết)
マイン先輩から:くるまいすですね。
2.5. 拡大読書機器(かくだいどくしょき): 文字を大きくする機械:máy phóng to cỡ chữ
マイン先輩から: かくだいどくしょききですね。
2.6. 点字本(てんじほん): 目が見えない人が、指で触って字が読めるようにした本:sách hệ thống chữ Bray(một cuốn sách mà những người mù có thể đọc bằng cách dùng ngón tay sờ vào sách).
マイン先輩から:点字ブロックもありますよ。
日本では 目が見えない人 が一人で 電車に 乗れたり、道で 歩けたりするため、いろいろなところで 点字ブロックを実施していますよ。

Vì vẫn còn đang trong mùa thi nên mình chỉ học đến đây thôi. Nhưng đã cố gắng không làm đứt quãng của việc học tiếng Nhật. Mai là Chủ nhật nên mình sẽ dành thời gian để học nhiều hơn.明日の目標:Đọc tin tức ở trang NHK New easy web(trang này bố cục cũng như nội dung rất ok cộng chú thích dễ hiểu nữa) và nhóm 4 từ trong tiếng Nhật.明日も頑張ろう!!
マイン先輩から:New easy web より、実際のNHKを読んだほうがいいと思う。勉強するとき ちょっと難しいことをした ほうが いいですよ。チャレンジして 見て、無理だったら、 New easy web を勉強して ください。
先輩へ:Sau một tuần tham gia vào chuyên mục Nhật kí học tiếng Nhật, e đã nhận được sự giúp đỡ từ sempai rất nhiều.Dù có thể nói tiếng Nhật của e chưa tốt, nhưng nhờ sự tận tụy,không ngần ngại sửa bài giúp của sempai mà e đã có thể dành thời gian để xem lại kĩ những chỗ mình đã sai. Nhờ đó từ vựng tiếng Nhật của e cũng tăng lên một cách đáng kể. Sp Quyền đã nói: “Để giỏi tiếng Nhật thì phải chuyển từ cái đã biết thành cái sử dụng được”.Vì vậy về sau kouhai như e sẽ chấp nhận những sai sót và làm sao để khắc phục được sai sót ấy.本当にありがとうございました。良い週末を!!
マイン先輩から:Sp Quyền は大先輩ですよ、えらい人と思います。
勉強毎日頑張っていますね。えらい!!!期待しています。
No08 Ngày 21/04/2019
こんばんは。週末はどうでしたか。今日は日曜日ですが、出かけずに頑張って勉強しました。では、今度の日記は:
1.Liên quan đến bài báo東京オリンピック チケットの申し込みは5月9日から được đăng lên web NHK New web easy ngày 19/4(mình để link ở dưới), mình đã đọc và note lại được 1 số từ sau:
1.1. 競技の会場(きょうぎのかいじょう): hội trường thi đấu
1.2.抽選に当たる(ちゅうせんにあたる)=宝くじが当たる:trúng vé số
1.3.開会式:lễ khai mạc
マイン先輩から:かいかいしきですね。
1.4. 閉会式:lễ bế mạc1.5.決勝(けっしょう):trận chung kết
マイン先輩から:へいかいしきですね。
1.6. 陸上競技(りくじょうきょうぎ):môn điền kinh
マイン先輩から: 東京オリンピック チケット の中には一番高いのは開会式ですよ、何十万もかかります。陸上競技のチケットもとても高いです。先輩も調べて一つの記載もUPしました。
https://trainghiemnhatban.net/gia-ve-tokyo-olympic-2020/
Link:https://www3.nhk.or.jp/news/easy/k10011888161000/k10011888161000.html
2.Hôm nay cũng học được nhóm 4 chữ:一挙両得(いっきょりょうとく): Một hòn đá ném trúng hai con chim.Nhóm này đồng nghĩa với nhóm一石二鳥 và 一挙両全. Và nằm ở trang 25 trong cuốn 四字熟語
Ý nghĩa:一つのことをして、同時に二つの利益(りえき)を得ること。使い方:難しい歴史の本を読んだ。社会科(しゃかいか)の勉強にもなるし、国語の勉強にもなって、一挙両得だ。
以上、今日の日記でした。皆さんへ:日本語がだんだん難しくなりますが、自分を信じて最後まであきらめずに頑張って下さいね。
マイン先輩から: 一挙両得 は Nhất cử lưỡng tiện と思います。
勉強頑張ってね!!!
No09 Ngày 23/04/2019
昨日と今日の日記をお集めします。よろしくお願い致します。
1.Mình đã học được 1 số từ mới thông qua bài viết về 日本人の集団主義(しゅうだんしゅぎ): chủ nghĩa tập thể của người Nhật:
様々な原因がある(さまざまなげんいんがある)=色々な原因がある:có nhiều nguyên nhân
つまり:nói cách khác
稲作(いなさく):trồng lúa
田植え(たうえ):việc cấy lúa
収穫(しゅうかく):thu hoạch
稲(いね):cây lúa
田んぼ(たんぼ):ruộng lúa
地域全体(ちいきぜんたい):toàn bộ khu vực
重要な基準(じゅうようなきじゅん):tiêu chuẩn quan trọng
マイン先輩から:復習できた。ありがとうございました。
Bài viết giúp mình hiểu được rằng người Nhật rất coi trọng chủ nghĩa tập thể. Họ có truyền thống trồng lúa từ xa xưa, từ việc cấy lúa đến thu hoạch lúa,họ đều làm cùng nhau và những công việc đó được họ chia nhau quản lí rất nghiêm ngặt. Thiết nghĩ đây là một thói quen tốt chúng ta nên học hỏi để không chỉ tăng năng suất công việc mà còn giúp mối quan hệ xã hội được bền chặt hơn.
2. Hôm nay cũng học được 2 động từ phức:~かける: đang làm dở cái gì
例:編みかけ(あみかけ)のセータ、そろそろ完成させなきゃ。
Tôi phải hoàn thành cái áo len đang đan dở
Vますきる:例:どんなことでも、全力でやりきった後は、気がいいです。
Dù là việc gì đi nữa nhưng nếu dốc hết sức làm thì sau đó sẽ cảm thấy rất thoải mái.
マイン先輩から:勉強になりました。ありがとうございました。
3.Mình cực kì thích tìm hiểu về các sự kiện trong năm cũng như văn hóa của Nhật Bản, vì thế hôm nay đã quyết định tìm hiểu về sự kiện 節分(せつぶん) :
Setsubun là ngày trước khi bắt đầu mùa xuân ở Nhật Bản. Tên gọi theo nghĩa đen có nghĩa là “sự phân chia các mùa”, nhưng thông thường thuật ngữ này đề cập đến Setsubun trong mùa xuân, có tên riêng biệt là Risshun, được tổ chức hàng năm vào ngày 3 tháng 2 như một phần của Lễ hội Mùa xuân. Đậu nành rang (福豆) được ném ra ngoài cửa hoặc ném vào một thành viên trong gia đình đeo mặt nạ 鬼(Oni-ác quỷ hoặc quái nhân), trong khi mọi người nói “Ma quỷ biến đi! May mắn tới!” (鬼は外! 福は内!(おにはそと!ふくはうち!))và đóng mạnh cửa. Đây vẫn là một hoạt động phổ biến trong các hộ gia đình, nhưng nhiều người sẽ tham dự lễ hội mùa xuân tại một đền thờ, nơi thực hiện nghi lễ này-Theo Wikipedia. Mọi người có thể hình dung hành động ném đậu vào một thành viên trong gia đình đeo mặt nạ 鬼 như hình minh họa mình lấy ra trong từ điển ở bên dưới.
マイン先輩から:特に 子供がいる 家族のみんなは節分を やりますよ。Ở Nhật thường nhà có trẻ con người ta mới làm thôi e. Làm cho con trẻ hiểu ý nghĩa.
はい、以上です。明日も頑張ります。
No10 Ngày 24/04/2019
一所懸命日本語を勉強している皆さん、こんばんは。今日も日記を書き続けます。よろしくお願いします。
マイン先輩から:一生懸命ですね
1. Hôm nay mình học được 1 loạt các cụm từ:
1.1.包帯(ほうたい): Băng例: けがをしたところに、包帯を巻く。Buộc băng vào chỗ bị thương# Một lưu ý nhỏ là 包帯 có nghĩa là băng dạng cuộn,còn băng cá nhân y tế(dùng cho những vết thương nhỏ) mình tìm hiểu là バンドエイド
1.2. 被害を受ける(ひがいをうける):chịu thiệt hại
1.3.派手な服装(はでなふくそう): trang phục lòe loẹt
1.4.痛み(いたみ):cơn đau例:薬を飲んだら、頭の痛みが止まった。
1.5.悩む(やなむ): phiền muộn
マイン先輩から:なやむですね。
1.6.恐ろしい(おそろしい): khủng khiếp例: 地震はは本当に恐ろしい
1.7.快適な(かいてきな): thoải mái誰でも、快適な生活をしたいと思っています。
2. Trở lại với thói quen đọc Chibimaruko,hôm nay m quyết định đọc cuốn 漢字使い分け, lần này là sự phân biệt hai từ cùng âm đọc おりる:降りる và 下りる
降りる :高いところから低いところへ移す。乗り物から外へ出る:nghĩa là di chuyển từ nơi cao xuống nơi thấp, xuống các phương tiện.
Ngoài ra nó còn có nghĩa 地位 -役割を退く:từ chức/thoái vị。例文:1969年7月20日、人類はついに月面に降り立った。Vào 20/7/1969, nhân loại cuối cùng đã đặt chân lên mặt trăng(アメリカ人のNeil Armstrongですね)
下りる:上から下へ移す。hiểu nôm na là hạ xuống, đi xuống.例文:年金が下りる:tiền trợ cấp giảm
許可が下りる:nhận được sự cho phép/được phépやっと肩の荷が下りる(かたのなにがおりる)。Cuối cùng cũng đã trút bỏ đi gánh nặng.
肩の荷が下りる là 1 cụm từ mình nghĩ là hay nên mn hãy cố gắng nhớ nhé~庭に下りる:xuống vườn
ベルの合図で幕が下りる(まくがおりる):Khi có hiệu lệnh thì (tiết mục) sẽ hạ màn
Có 1 lưu ý là nếu là trường hợp 下車,tức xuống xe thì sử dụng 降りる và 下りる đều được.
これまで、以上です。お疲れ様でした。明日も一緒に頑張りましょう。
マイン先輩から:上記の二つの漢字の使い分けをよくできたね。
明日も 頑張ってね!!!
No11 Ngày 25/04/2019
ベトナムでは、気温が高くなってきますね。暑いですが、私、日本語を勉強するのを忘れなかったんです。皆さんも頑張って下さい。下記は今日の日記です。よろしくお願いします。
1. Hôm nay học được 1 số từ vựng về 人の様子(ようす)▪態度(たいど): bộ dạng,thái độ của con người.
1.1.互いに(たがいに):lẫn nhau
例:兄と妹は互いに助け合って暮らしていた。
Anh trai và em gái sống giúp đỡ lẫn nhau.
1.2.じっと: chằm chằm
例:人にじっと見られると、恥ずかしい
Cứ bị mọi người nhìn chằm chằm thì tôi lại xấu hổ
1.3.こっそり:lén lút
例: 夜、こっそり遊びに行く。
1.4.ぐっすり:(ngủ)say
例:子供たちは、ぐっすり眠っているようだ。
1.5.うっかり: sơ ý,lơ đễnh
例:電車の中に、うっかり傘を忘れてしまった。
.6.癖(くせ):tật xấu
例:鼻を触るのが私の癖です。
Tôi có tật xấu hay sờ vào mũi.
マイン先輩から:僕も復習できた。ありがとう。
2. Quay trở lại đọc 四字熟語, hôm nay sẽ là: 一網打尽(いちもうだじん):
một mẻ lưới lớn/bắt toàn bộ/tóm gọn cả bọn.
Hơi khó hiểu nhưng khi đọc vào sâu thì dần dần sẽ hiểu ý nghĩa&cách dùng nhóm này.
意味:ひとすくいの網で、そこにいるすべての魚を全部とるという意味から、犯人などの一味を一度に全員とらえること。
Dịch là tóm toàn bộ những con cá vào trong mẻ lưới, cũng dùng với nghĩa là bắt toàn bộ bọn tội phạm chỉ 1 lần.
Nhóm này mang nghĩa “Một mẻ lưới lớn” là vì vậy!
使い方: 警官隊が、連続銀行強盗(れんぞくぎんこうごうとう)の犯人たちを隠れ家を押そって一網打尽にした。
Lực lượng cảnh sát đã công kích vào nơi ẩn nấp của bọn tội phạm gây ra vụ cướp ngân hàng liên tiếp-> đây chính là một mẻ lưới lớn
警官隊(けいかんたい): lực lượng cảnh sát
連続銀行強盗: cướp ngân hàng liên tiếp
隠れ家(かくれいえ): nơi ẩn nấp
押そう(おそう): tấn công, công kích
マイン先輩から:面白いですね。勉強になりました。ちゃんと 意味と 使い方を理解しているね。
以上です。明日の目標は言葉を全部復習することです。じゃ、また。
マイン先輩から:それはいいですね。復習は大事だね!!!
毎日頑張っていますね。えらい!!!
No12 Ngày 27/04/2019
こんばんは、皆さん。連休って何をするつもりですか。私にとっては、明日、家族と一緒に海へ行く予定です。
下記は今日の日記です。
1.Hôm nay đọc bài báo trên NHK News web easy về cuộc gặp gỡ giữa Tổng thống Nga Putin và Chủ tịch Đảng Lao động Triều Tiên Kim Jong Un vào ngày 26/4 vừa qua, mình đã note lại được 1 số từ mới:
1.1.大統領(だいとうりょう):tổng thống/chủ tịch nước
1.2.北朝鮮(きたちょうせん):Bắc Triều Tiên
1.3.労働党(ろうどうとう):đảng lao động
1.4.政治の仕組み(しくみ):cơ chế chính trị
1.5.話し合い=相談:bàn bạc/thảo luận
1.6.核兵器(かくへいき):vũ khí hạt nhânĐây là link bài báo:https://www3.nhk.or.jp/news/easy/k10011896411000/k10011896411000.html
2.Hôm nay mình cũng học được 1 vài từ vựng liên quan đến chủ đề 人に対する行為。態度(cái này e ko biết dịch sao cho chuẩn, sp giúp e ạ)
マイン先輩から:Những hành vi, thái độ của con người.
2.1.無視(むし):sự phớt lờ, làm ngơ
友達に話しかけたが、無視されてしまった。
Tôi đã bắt chuyện với bạn nhưng bị làm ngơ
2.2.差別(さべつ):sự phân biệt đối xử
仕事における男性の差別に、なくすべきだと思う
Tôi nghĩ rằng chúng ta nên loại bỏ phân biệt nam nữ ở nơi làm việc
2.3.支配(しはい):chi phốiあの大きな猿(さる)が、グループを支配しているようだ。
Con khỉ lớn đó, dường như chi phối cả nhóm
2.4.悪戯(いたずら):nghịch ngợm
子供の頃、よく悪戯をして、母に叱られた。
Hồi còn nhỏ tôi rất nghịch ngợm nên hay bị mẹ mắng
2.5.断る(ことわる):từ chối
体調が悪かったので、飲み会の誘いを断った。
Do sức khỏe không tốt nên tôi đã từ chối lời mới đi uống
マイン先輩から:よく勉強できたね、すごい、ちなみに いたずらキスというの日本のドラマを見たことがありますか?なかったら見てください。面白いですよ。
これまで以上です。私は必死に日本語を勉強していました。皆さんも日本語を勉強したからには途中であきらめないで下さいね。明日も頑張ります。じゃ、また。
マイン先輩から:すごい勉強熱心ですね。えあらい。ちゃんと家族と楽しくしてください。
No13 Ngày 28/04/2019
皆さん、こんばんは。週末はどうでしたか。良い日でしょうか。今日も頑張って勉強していました。よろしくお願い致します。
1.Hôm nay học được 1 số từ vựng thường dùng trong giao tiếp từ đội ngũ ss Dũng Mori:
1.1.お喋り(おしゃべり):từ này ngoài nghĩa là nói chuyện(talk) ra còn có nghĩa dùng để chỉ người nhiều chuyện/lắm lời:例:お前は本当にお喋りだ。Mày đúng là nhiều chuyện thật đó!
1.2.Ngoài ra しゃべれるシャベル:cái xẻng biết nói.
シャベルlà cái xẻng
1.3.反省(はんせい):sự phản tỉnh,xem xét lại mình
お前のせいでこうなってんだよ。少し反省しなさいよ。
Vì cậu mà mọi chuyện mới trở nên như vậy.Xem lại bản thân mình đi!
1.4.まさに:Qủa nhiên là/quả đúng là
例:彼女はまさに理想(りそう)の女性だ。
Cô ấy quả đúng là 1 người phụ nữ lí tưởng
2.Hôm nay mình cũng học được thành ngữ 4 chữ 自業自得 trong cuốn 四字熟語 Chibimaruko.
意味:自分の行いの結果を自分が受けることです。
Hiểu là bản thân phải chịu những kết quả do mình tạo ra(thường chỉ sự trả giá/sự trừng phạt)->Việt Nam ta cũng có thành ngữ: tự làm tự chịu
使い方:希望の学校に合格できなかったのは自業自得。
テレビゲームで遊んでばかりいたのでは当然だ。
ì chơi game suốt nên không đỗ vào trường như kì vọng là điều đương nhiên.Tự làm tự chịu!
これまで以上です。私はもっと多くの人がマイン先輩のブログに参加することを希望しています。来週もよろしくお願いします。一緒に頑張りましょう!!
マイン先輩から:「じごうじとく」ですね。つまり毎日頑張って勉強すると日本語が上手になれる結果ですね。休みの日でも勉強できたね、えらい!
No14 Ngày 29/04/2019
こんばんは、皆さん。下記のような日記を書きます。今度もよろしくお願いします。
1.Hôm nay mình học được 1 quán dụng ngữ(慣用句-かんようく) rất thú vị từ sempai Phạm Quyền:
猫舌(ねこした)意味:熱いものを飲んだり食べたりすることができない人 Dùng để chỉ những người không ăn được đồ ăn thức uống nóng.
言葉の由来:猫が熱いものを苦手(にがて)だということから「猫舌」という言葉ができたとのことです。Vì con mèo không giỏi ăn đồ nóng nên nói 猫舌 là vì vậy.
例文:A:なんで食べないの?
B:私、猫舌(ねこじた)なの。。
A:「猫舌」って何?
B:熱いものが食べられないという意味だよ。これから、この慣用句をよく使います。
マイン先輩から:面白いですね。僕は猫舌じゃない。
2.Hôm nay mình cũng học được 1 vài kiến thức thông qua bài đọc hiểu về:うなずいて共感を表現(きょうかんをひょうげん): Biểu hiện sự đồng cảm(với đối phương trong 1 cuộc hội thoại)bằng 1 cái gật đầu.
2.1.誰かが話している時、首を縦(たて)に振って「うなずく」ことである。Khi ai đó đang nói chuyện thì người nghe nên gật đầu(theo chiều dọc) để thể hiện sự đồng tình, việc này đưa ra tín hiệu rằng 「あなたの話を聞いています」。うなずく:gật đầu
2.2.うなずく時、「はい」や「そうですね」と相づちを打つ(あいづちをうつ):Khi gật đầu, nên thể hiện sự đồng tình bằng cách nói 「はい」「そうですねー」
2.3.共感(きょうかん)できるところで「本当にそうですね」と言うことが大切です。Khi muốn thể hiện sự đồng cảm với đối phương thì có thể nói “本当にそうですね”このようにしていると、会話に入りやすくなります。
皆さん、がんばって下さいね。以上、今日の日記でした。明日も一生懸命日本語を勉強します。頑張ろう!!
マイン先輩から:「あいづちをうつ」は日本人がよく 使っています。相手の話を聞く時にはよく使われています。
勉強頑張ってね。
日記のUPが遅くなり、すみません。
No15 Ngày 30/04/2019
皆さん、お元気ですか。今日も日記を書きます。
Hôm nay mình học được kiến thức mới từ bài đọc hiểu liên quan đến cây hoa anh đào(桜の木), thông qua đây học được luôn cả từ mới:_桜(さくら)はとても手がかかる木です。桜にもっとも手がかかるのは長生きさせることです。Sakura là cây được trồng rất tốn công sức.Phải tốn công sức để cây sống lâu hơn.
_放って(ほうって)おくと60~70年ぐらいで木が弱り、枯(か)れてしまうと言われている。このため、不必要な枝(えだ)を切ったり、重くて下がってきた枝を支(ささ)えたり、色々と世話をする必要があるのです。Nếu cứ bỏ mặc cây như vậy(mà ko có sự chăm sóc) thì trong vòng 60-70 năm cây sẽ yếu và khô héo đi. Chính vì vậy, mà chúng ta cần phải có biện pháp chăm sóc cho cây,ví dụ cắt bỏ cành không cần thiết, nâng đỡ những cành bị nặng và rũ xuống.
_新しい公園や学校ができると必ず若い桜の木が植えられる。Cứ có 1 công viên hay trường học mới xây dựng lên thì nhất định sẽ có 1 cây hoa anh đào con được trồng.あのう、さっき、熱が出たり、せきが出たりしまって、風邪が引くかもしれません。ですから、勉強し続けられません。明日は絶対今日より良くなります。
マイン先輩から:知らないことを調べて、勉強になったことが多いでしょう。ですが、無理しないでね、風邪をちゃんと治してから勉強頑張ってね。
No16 Ngày 01/05/2019
皆さん、こんばんは。やがて連休明けですね。
明日はいつもの仕事に戻らなければなりませんね。
いつも熱心に仕事しましょう!!
マイン先輩から:
>明日はいつもの仕事に戻らなければなりませんね。
明日仕事に戻りますね(ngày mai trở lại với công việc nhỉ)
1. Hôm nay xem phim Hoạt hình Marukochan mình học được cụm từ sau:
目くじらを立てる(めくじらをたてる): cau có/chuyện bé xé ra to
ママ:丸子、あんたって子は!掃除したばかりのに、どうしてすぐに汚くするの?
Maruko! Sao mẹ vừa dọn dẹp nhà mà con lại làm bẩn ngay tức thì vậy hả?
丸子:まあ まあ そんな目くじらを立ててなくてもさ。
Mẹ không cần phải chuyện bé xé ra to như thế đâu!
2.Sau khi đọc bài văn về chuyến trải nghiệm leo núi Phú Sĩ, mình đã học được 1 số từ sau:
.1.真っ白な(まっしろな):trắng tinh
例:私の飼い犬は真っ白だ。Con chó nhà tôi có màu trắng tinh*Ngoài ra sau khi tìm hiểu mở rộng thêm thì mình note được 1 cụm khá hay(nhưng không biết có thường dụng ở Nhật hay không, mong sp chỉ giáo):頭が真っ白になる: rỗng tuếch(chỉ đầu óc), hoảng loạn(chỉ tinh thần)
例:親友の死を聞かされて、頭が真っ白になった。Sau khi được cho nghe về cái chết của đứa bạn thân,tôi đã trở nên hoảng loạn
衝撃的な(しょうげきてきな)事態(じたい)に出遭って(であって)、何も考えられなくなる。
Trong 1 tình huống gây sốc(tác động mạnh),tôi không thể nghĩ ra bất cứ điều gì(đầu óc trở nên rỗng tuếch)
マイン先輩から:よく 使われていますよ、特に緊張しすぎるや驚かせすぎるなどの時に頭が 真っ白になる。
2.2.まぶしい光(ひかり):Ánh sáng chói chang
2.3.標高(ひょうこう):海面からの高さ:Độ cao so với mực nước biển
2.4.山頂(さんちょう):山の一番上:đỉnh núi
マイン先輩から:復習できた、ありがとう。勉強毎日頑張ってね。
はい、以上です。日本語の勉強、いつも頑張って勉強して下さいね。先輩、お休みなさい。
No17 Ngày 02/05/2019
先輩、遅い時間にメールを送ってしまって、すみません。下記のような 日記を書きます 。よろしくお願いします。
Hôm nay mình dành nguyên buổi để tìm hiểu về Quán dụng ngữ(慣用句)hay còn gọi là 俗語(ぞくご-tiếng lóng) mới do sp Nghĩa-Samuraichan chia sẻ, sau đó note lại được 1 số cụm sau:
Một số quán dụng ngữ liên quan đến 耳:
耳が痛い:cảm thấy đau lòng(khi người khác nói về điểm yếu của bản thân, cái này người ta gọi là tự ái)
例:よく考えないで失敗するんと言われて耳が痛かった。
耳が遠い:bị lãng tai
例:私の父は非常に年寄りなので耳が遠い。Cha của tôi lớn tuổi rồi nên tai bị lãng đi
耳に胼胝ができる(みみにたこができる):bị nghe đi nghe lại nhiều lần 1 việc giống nhau
例:おばあさんの昔話は耳に胼胝ができるほど聞かされた。Tôi được bà kể cho nghe câu chuyện này nhiều lần đến nỗi phát ngán luôn rồi
耳を傾ける(耳をかたむける):lắng nghe
例:彼はすごいな。人々は彼の話に耳を傾ける Anh ấy giỏi quá!Mọi người đều lắng nghe câu chuyện của anh ấy
Tiếp theo là quán dụng ngữ do sp Quyền chia sẻ:
首(くび)を長くする
意味:すごく楽しみに待っている。Rất mong đợi/hi vọng điều gì đó
例文:私は母の帰りを首を長くしてまった。
Tôi đã hăm hở đợi mẹ trở về.
どうして首を長くするほど待っていたのに、来なかったんだ?
Tại sao tôi chờ anh đến dài cổ mà sao anh không đến?
これまで以上です。上記のような日記が皆さんに役立つことを願っています。はい、また明日。
マイン先輩から:いろいろ勉強したね、覚えるため たまに復習してください。期待しています。
No18 Ngày 04/05/2019
皆さん、こんばんは。週末はどうでしたか。
今日は試験を受けないといけないので、ちょっと疲れました。でも、日本語を勉強するのを忘れなかったです。目標を設定したので、決してあきらめないと思っています。皆さんも頑張ってね。では、下記のような日記を書きます。
Hôm nay mình đọc sách Maruko và học được cách phân biệt cặp từ có cùng âm đọc là きく:利く và 効く
Theo định nghĩa trong cuốn Maruko:
利く:役立つ。能力や働きが十分に発揮される。
Nghĩa là có lợi/có ích(phục vụ 1 mục đích nào đó).
例:ブレーキが利かない。助けて!!
Cái phanh tôi nó không hoạt động(bị hỏng rồi). Giúp tôi với!
いざという時に機転(きてん)が利く。Trong 1 tình huống khẩn cấp thì sự xử trí khéo léo luôn giúp ích.
*Qua đây mình cũng tìm hiểu thêm vài cụm từ liên quan đến 利く:
~は鼻が 利く:mũi thính
犬は鼻が 利く: con chó có cái mũi thính
目が利く:nhanh nhạy, tinh ý, có khả năng phân biệt đúng sai
見通し(みとおし)が利く:có cái nhìn thấu đáo
例: 岡目(おかめ)がもっとも見通しが 利く: người ngoài cuộc có cái nhìn thấu đáo(sáng suốt) nhất.
効く:効き目(ききめ)がある。良い結果が出る。Có hiệu quả. Cho ra kết quả tốt.
例:薬が効いてよく眠っている Thuốc mà có hiệu quả thì sẽ ngủ rất ngon
宣伝(せんでん)が効いて、大盛況(だいせいきょう)だった。Vì sự tuyên truyền có sức ảnh hưởng nên đã thành công lớn.
あのう、先輩、上記のような知識をチェックしていただけませんか。
はい、以上です。明日も頑張ります。
マイン先輩から:非常に良いことを勉強できたね、難しい語彙も理解できたね、僕も勉強になりました。
ちなみに 「いざという時」の意味は正しく理解できていますね、僕はこの語彙にあった時、意味が分からなかったので日本人に聞いたんだよ。
では 毎日頑張ってね。
No19 Ngày 05/05/2019
日本語を熱心に勉強している皆さん、こんばんは。今日も日記を書きます。
1.Hôm nay mình học được cụm từ thấy bảo thông dụng trong văn nói:しょうがない:bó tay/không còn cách nào khác
例:赤あかちゃんが朝あさから泣ないてしょうがない。Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài, tôi cũng không biết phải làm sao.
あの子にアルファベットの書き方なんて教しえてもしょうがないよ!読めもしないんだから!Thằng nhóc kia chẳng có cách nào để dạy viết chữ ABC được! Cũng không biết đọc luôn.
2.Mình cũng học được 1 số từ mới liên quan đến hành động của con người:
演奏 DIỄN TẤU(えんそう):biểu diễn,trình diễn(âm nhạc)
有名なピアノの演奏を聴きに出かけた。
Tôi đã đến nghe phần trình diễn của nghệ sĩ Piano nổi tiếng
握手 ÁC THỦ(あくしゅ)=手を握る(てをにぎる):bắt tay
パーティーの後、私たちは握手して別れた(わかれた)
Sau bữa tiệc, chúng tôi đã bắt tay rồi chia tay nhau
日本人はあいさつをする時に、 手を握らない。
Người Nhật không bắt tay khi chào hỏi.
飲食 ẨM THỰC(いんしょく):Ăn uống
図書館での飲食は、禁止されています。
Việc ăn uống bị cấm trong thư viện
試食 THÍ THỰC(ししょく): ăn thử
ここで、色々なものを試食することができます。
Ở đây bạn có thể ăn thử nhiều món khác nhau
冷凍 LÃNH ĐỐNG(れいとう):đông lạnh, làm lạnh(để bảo quản)
カレーをたくさん作ったので、冷凍しておいた。
Vì đã nấu rất nhiều cơm cari nên tôi đã mang đi làm lạnh
以上、今日の日記でした。良い一週間を!!
マイン先輩から:日本人は挨拶するとき、握手しません。腰から頭まで下がって挨拶するだけです。
よく勉強できたね、明日も頑張ってね。
No20 Ngày 06/05/2019
はい、皆さん、こんばんは。下記のような今日の日記を書きます。よろしくお願いします。
1.Dưới đây là 1 số từ/cụm từ mình đã note lại được sau khi xem từ vựng thường dụng kênh youtube của ss Dũng mori:
司会者 TI HỘI GIẢ(しかしゃ):người dẫn chương trình/MC
仲直り(なかなおり)をする:làm lành/hòa giải
例:昨日喧嘩(けんか)しましたが、もう仲直りをしました。
Hôm qua vừa mới cãi cọ nhưng bây giờ đã làm lành rồi.
Về cách nói ai đó hơn hay kém hơn mình bao nhiêu tuổi thì mình rất hay nói sai nên tiện thể tìm hiểu và note lại:
dùng年上/年下:
弟は私より10才年上す。
Anh tôi hơn tôi 10 tuổi
Còn 同い年 (おないどし) : bằng tuổi/ người cùng tuổi
2.Hôm nay mình cũng tiếp tục học thêm từ vựng chỉ hành động(行動) của con người
敷くPHU(しく):trải ra.
例:居間(いま)にカーペットを敷いておいた。
Tôi đã trải sẵn thảm ở trong phòng khách
眺める THIẾU(ながめる):ngắm
例:山に登り、遠くの景色が眺められる。
Leo lên đỉnh núi thì có thể ngắm được phong cảnh ở đằng xa.
注ぐ CHÚ(そそぐ):rót
例:ウエイターがグラスにワインを注いだ。
Người bồi bàn đã rót rượu vào ly
自分から:私は何日もちび丸子ちゃん教室の本やNHK新聞などを読んでいませんね。それで、こんな事が明日の目標になるでしょうね。では、またね。
マイン先輩から:すごくいい 勉強方法をしていると思います。新しい言葉もまとめているし、先輩が読んだ後、復習できたよ。ありがとうございました。これからも無理なく、勉強頑張ってね!
No21 Ngày 07/05/2019
皆さん、こんばんは。今日の日本語を勉強するのはどうでしたか。難しいものがあるでしょか。私にとって、目標を設定したように日本語を頑張って勉強していました。今、今日の日記を書きます。今度もよろしくお願いします。
1.Hôm nay mình đã đọc cuốn Marukochan về 四字熟語và học được cụm thành ngữ
絶体絶命(ぜったいぜつめい): ngàn cân treo sợi tóc(chỉ sự cùng đường).
Thành ngữ này nằm ở trang 129 trong cuốn Maruko cùng tên.
意味:体も命も絶えるほどの危険な時ということから、追い詰められてどうしようもない状態。
Có thể hiểu là trạng thái bị dồn vào đường cùng và không còn cách nào khác đến mức sẽ kết thúc sự sống khi gặp nguy hiểm.( E hiểu nhưng dịch không xuôi lắm. Mong sp giúp đỡ a~)
マイン先輩から:Những tình huống nguy hiểm tới cơ thể, tính mạng, bị dồn vào chân tường mà không biết làm thế nào.
絶える (たえる):tuyệt chủng/kết thúc~例:呼吸が止まる。死ぬ–>命が絶える:ngừng thở->chết: kết thúc sự sống
追い詰められる(おいつめられる):dồn vào đường cùng
どうしようもない: không còn cách nào khác.
2.Hôm nay mình cũng học được 1 mẫu ngữ pháp mới:
っぽい: giống như là/cứ như thể là(nghiêng về cảm giác), dùng để nói hàm ý tiêu cực
例文:このシャツは高いのに、安っぽい見える。
Cái áo sơ mi này giá thì cao mà nhìn cứ như là đồ rẻ tiền ấy
30さいにもなって、そんなことで怒るなんて子供っぽいよね。
Đã 30 tuổi rồi mà những chuyện cỏn con như vậy cũng nổi giận, cứ như là trẻ con ấy!
マイン先輩から: っぽい là giống vậy mà không phải vậy. Chỉ là giống thôi, 30 tuổi mà giống như trẻ con = Không phải là trẻ con mà giống trẻ con.
これまで、以上です。明日もちび丸子ちゃんの本をまじめに読むつもりです。私も皆さんも頑張ろう!!
No22 Ngày 08/05/2019
1.Hôm nay mình đã sửa được lỗi sai tiếng Nhật hay vấp phải nhờ Yuka Sensei của Dũng Mori:Khi đến lớp trễ vì lỡ ngủ quên thì mình không nói:
「すみません。 遅く起きました。」mà phải nói 「すみません。寝坊(ねぼう)しました。」hoặc「 遅くまで起きていました。」Không nói là 「故郷(ふるさと)はどこですか。」mà phải nói 「実家(じっか)はどこですか。」
マイン先輩から:寝坊してしまいましたね。
ふるさとより 実家のほうが 自然と思います。
2.Mình đã không biết khi nào dùng イケメンな và ハンサムな, vì hai từ này có cùng nghĩa là đẹp trai. Nhưng sau khi hỏi cộng đồng người Nhật trên Hinative thì đã nhận được câu trả lời:
「同じ意味です。ハンサム は少し古い言い回しですね。30年前くらいの若者が使う感じの表現かも。」
Tức là ハンサム là cách nói khá cũ của người Nhật. Có lẽ cách đây 30 năm thì ハンサム được giới trẻ NB sử dụng
Còn bây giờ chắc chỉ dùng イケメン??先輩、教えていただけませんか。
マイン先輩から:下記のリンクを参考してください。
https://detail.chiebukuro.yahoo.co.jp/qa/question_detail/q13160500653
イケメンは女性にも使えるそうです。
ルックスの良さに対して使われるのは同じです 。
しかし イケメンは ルックス以外の行動や成果にも使われる事があるので す。
3.Hôm nay mình cũng đã học được cụm thành ngữ
一心同体(いっしんどうたい) trong cuốn Maruko 四字熟語(trang 34)
意味:二人、または多くの人が心を一つにして、一人の人間のように固く結びつくこ。固く結びつく (かたく むすびつく):kết nối bền chặt
Có thể hiểu nôm na ý nghĩa của thành ngữ trên là: Hai hay nhiều người kết nối trái tim lại thành một…Trong tiếng Việt chúng ta gọi thành ngữ này với ý nghĩa tương xứng đó là: đồng tâm đồng lòng
例:夫婦(ふうふ)は一心同体であるとは言い古いされた言葉だ。
Có 1 câu tục ngữ cổ nói rằng vợ chồng là một.
社員が一心同体になって働く
Nhân viên công ty làm việc đồng tâm đồng lòng
類語 (るいご-từ đồng nghĩa) mà mình tìm hiểu được:
異体同心 DỊ THỂ ĐỒNG TÂM(いたいどうしん):
Sự hòa hợp lứa đôi, vợ chồng hòa hợp
はい、今日の日記でした。皆さんも毎日一心で懸命に日本語を勉強しよう!!じゃ、また明日
No23 Ngày 09/05/2019
皆さん、こんばんは。今日は非常に忙しいですが、日本語の勉強を少しやりました。Hôm nay vì rất bận nên mình đã dành 1 ít thời gian đọc báo NHK và cảm nhận được Nghị lực của 1 tuyển thủ bị bệnh máu trắng đạt kỉ lục Nhật Bản về môn bơi bướm 100 mét. Mục tiêu là để việc học tiếng Nhật không bị ngắt quãng, và mình đã note lại được 1 số từ:
白血病 BẠCH HUYẾT BỆNH(はっけつびょう):bệnh máu trắng
治療 TRỊ LIỆU(ちりょう ):trị liệu/ điều trị
塗り絵 ĐỒ HỘI(ぬりえ):tranh tô màu(tranh đã vẽ đường nét sẵn và chúng ta chỉ việc tô màu vào)
心が折れる TÂM CHIẾT(こころがおれる):
苦難や逆境などがきっかけとなり,その人を支えていた強い精神力が,あっという間になくなってしまうこと。
Theo mình hiểu thì cụm này có nghĩa: Từ bỏ( Những khó khăn hay nghịch cảnh,…đã làm mất đi sức mạnh tinh thần mạnh mẽ của con người chỉ trong nháy mắt khiến họ muốn từ bỏ)
以上、今日の日記でした。明日は金曜日ですので、日本語の語彙などに関して全部一心で懸命に復習するつもりです。ですから、また土曜日ね。
No24 Ngày 11/05/2019
皆さん、こんばんは。あたしはまた戻ってきました。今日、日本語の勉強に一生懸命になりました。それから、日記を書きました。
1.Hôm nay mình đã đọc sách Marukochan về nhóm từ bốn chữ(四字熟語)khá thú vị, đó là: 右往左往(うおうさおう). Nhóm này nằm ở trang 44 trong cuốn sách cùng tên.
Theo định nghĩa của Maruko: どうして良いか分からず、慌てふためいて、あっちに行ったり こっちに来たりすること。また混乱したようす。
Thành ngữ này chỉ tình trạng hỗn loạn, chưa thể định hướng được phải đi đâu về đâu hay đi theo hướng nào.
Cũng có thể hiểu là chạy ngược chạy xuôi.慌てふためくHOẢNG(あわてふためく):bối rối, hoảng loạn
混乱する HỖN LOẠN(こんらんする):hỗn loạn
例:出口が分からず右往左往した :
Không biết lối ra ở đâu nên tôi cứ chạy ngược chạy xuôi để tìm
2.Hôm nay mình cũng đã cập nhật News mới về Nhật Bản trong ngày 10/5 vừa qua: 東急電鉄 切符を買う機械から銀行の口座(こうざ)のお金を出せる: Công ty đường sắt tư nhân Tokyu Nhật Bản công bố lần đầu tiên áp dụng dịch vụ rút tiền qua tài khoản ngân hàng thông qua máy mua vé tại nhà ga.Và duy chỉ có hai tài khoản ngân hàng được áp dụng. Qua đó mình cũng note lại 1 vài từ mới: 鉄道会社(てつどうかいしゃ):công ty đường sắt口座(こうざ):tài khoản ngân hàngコード :mã code
利用する人muốn biết lí do ra đời và cách sử dụng dịch vụ chi tiết hơn thì hãy xem link bài báo bên dưới nhé~Link:https://www3.nhk.or.jp/news/easy/k10011908801000/k10011908801000.html
これまで、以上です。明日の計画を立てていましたので、その計画通りにします。じゃ、またね。
No25 Ngày 12/05/2019
皆さん、こんばんは。今日も日本語の勉強、よく頑張っていました。下記は今日の日記です。よろしくお願いします。
1.Hôm nay mình phân biệt được hai từ 傘 và 日傘:Nhắc đến 傘(かさ) chúng ta tưởng tượng đến 雨傘(あまがさ)tức dù che mưa còn 日傘(ひがさ)là dù che nắng, chống khỏi tác hại từ tia UV có hại cho da
2.Hôm nay do nghiền quá nên mình cũng đã tiếp tục đọc Marukochan thành ngữ 4 chữ 四字熟語, lần này là thành ngữ:
我田引水(がでんいんすい)nằm ở trang 53:我田:自分の田んぼ(たんぼ):ruộng lúa của mình
引水:水を引き入れる :dẫn nước
意味: 自分の田んぼにだけ水を引き入れることから、他人のことを考えずに、自分に都合の良い言ったり行動したりすること。
Định nghĩa này hàm ý: Làm cái gì cũng chỉ nghĩ cho lợi ích của bản thân mình mà không suy nghĩ đến người khác.
例:彼がしていることは我田引水だ。 Việc anh ấy đang làm đúng là chỉ nghĩ cho lợi ích của bản thân.Mình cũng học được cách khi muốn nhìn lại bản thân của quá khứ và muốn hối cải những hành động đã làm thì sẽ nói: 「私がしたことは我田引水だったと思っています」
3.Sau đây là 1 số từ và cụm từ mình đã lượm nhặt được hôm nay,sẽ lưu lại đây để ghi nhớ và ôn lại hàng ngày:
占いに行く(うらないにいく):
đi xem bói
ちゃっかり:tranh thủ, tận dụng cơ hội(nghĩa tiêu cực).
Aさんは、ちゃっかり僕の席に座ってしまった 停電(ていでん):mất điện
例:昨日の夜、雷(かみなり)による停電があった。
Tối qua do sấm sét nên đã mất điện
訪問する(ほうもんする)=訪ねる(たずねる):đến thăm, thăm hỏi
「人をたずねること。他人の家などをおとずれること。」
例:友人宅を訪問する: thăm nhà đứa bạn
指示(しじ):chỉ dẫn
薬は、医者が指示した通りに飲んでください。
Hãy uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ!
以上、今日の日記でした。皆さんも一生懸命勉強しているでしょうか。いつも日本語の勉強、頑張って下さいね。じゃ、またねえ。
No26 Ngày 13/05/2019
こばんは、皆さん。お元気ですか。今日は気持ち良くエネルギーがいっぱいあるので、日本語の勉強なんて朝飯前になりました。今、下記のような日記を書きます。
I.Hôm nay mình tình cờ xem được 1 video chia sẻ về Ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản thường dùng trên các trang mạng xã hội của Youtuber Thao Le JP, tò mò click vào xem thử thì phát hiện ra 1 điều rằng tiếng lóng giới trẻ Nhật sử dụng còn bá đạo hơn của giới trẻ Việt Nam hiện tại nữa:))
Mình lưu lại 1 vài từ để sử dụng khi cần thiết ở bên dưới:
1.そマ?Từ này có nghĩa là それマジ?/マジで言ってんの?
Thật á?/ Cậu nói thật đó à?
Ngoài ra họ còn sử dụng kí tự viết tắt MJK=マジか?
2. Gần đây khi mình trình bày lí do nào đó với Sempai Mạnh thì sempai đều phản hồi mail: 了解です。(りょうかいです-sp hiểu rồi). Nhưng với nghĩa “Tôi hiểu rồi” khi nói chuyện với người ngang hàng thì giới trẻ Nhật viết tắt rất gọn: りょ/り。
3. け:Ok
4.フロリダ:風呂入って来るから、離脱する(りだつする):Mình off đi tắm đây.
Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng 落ちる:out ra khỏi cuộc nói chuyện. 風呂入って来るから落ちるね。バイバイ。Mình out đi tắm đây. Bye bye Hoặc 夕食落ちるね。
マイン先輩から:すべて知らない。僕なら 要らないものを 頭を 入れないようにする。
II.Ngoài ra mình còn tự học và tìm hiểu sâu thêm 1 vài từ mới:
大根(だいこん):củ cải trắng
滑る(すべる):trơn, trượt(自動詞 )
例:雪の日は道が滑りやすい。
Những ngày tuyết thì đường rất dễ trơn trượt
口が滑る:ついうっかり言ってしまうこと。
Đây là quán dụng ngữ(慣用句)mang nghĩa: Lỡ miệng nói gì đó
例:しまったー。うっかり口が滑ってその秘密を漏(も)らしてしまった。
Thôi chết rồi. Tôi đã lỡ miệng làm lộ bí mật đó rồi.
入学試験に滑る:trượt kì thi nhập học
積もる(つもる):chất đống
埃(ほこり)が積もる:Chất đầy bụi
自分から:Một ngày đầu tuần với việc học tiếng Nhật thật vui và bổ ích. Hi vọng Mina cũng đang học tiếng Nhật với 1 tâm thế thoải mái nhất ~じゃ、また明日。
勉強熱心ですね。頑張ってね!
No27 Ngày 14/05/2019
こんばんは、皆さん。 学期末試験の時期が迫っているので、大変難しいですが、ちょっと日本語を勉強しました。今、日記を書きます。
Hôm nay dù bận nhưng mình đã dành thời gian đọc cuốn Chibimaruko về 漢字の使い分け, lần này là cặp từ có cùng âm đọc いたむ:痛む và 傷む(trang 28)
Theo giải thích của cuốn sách:痛む : 体に痛みを感じる。心に苦しみを感じる。Đau đớn về thể chất lẫn tinh thần
例文:嘘(うそ)をつくと良心が痛む。
Khi nói dối thì lương tâm bị cắn rứt
戦争のニュースを聞くにつけ、心が痛む。Mỗi lần nghe tin chiến tranh, lòng tôi lại quặn thắt.
Ngoài ra còn có từ liên quan: 心痛(しんつう):
「とても心配する」:khổ tâm, xót ruột
傷む :物が傷つく(きずつく)、壊れる。食べ物が傷つく、腐る(くさる)。 Đồ vật, thức ăn bị hỏng/ôi thiu.
靴がすっかり傷んでしまった。Gìay đã bị hỏng cả rồi.
暑くなると食べ物が傷みやすい
Trời nóng thì thức ăn dễ bị hỏng
昨日の台風で、家の屋根(やね)が傷んでしまった。
Vì trận bão ngày hôm qua nên nóc nhà của tôi đã bị hỏng
Ngoài ra còn có từ liên quan: 傷心(しょうしん):傷つく心:trái tim bị tổn thương do 1 nỗi đau sâu sắc
それは傷心のところに、すみません。
Xin lỗi đã đụng chạm vào nỗi đau trong lòng bạn
Tình huống trong sách là mặc dù mẹ Maruko đã nói là định vứt những quả đào bị hỏng ở trong tủ lạnh đi rồi「傷んでたから捨てようと思ってたんだけど。。」nhưng vì tính tham ăn thế là Maruko lén lút quất luôn vào bụng và sau đó là màn rên khóc thảm thiết vì bị đau bụng「お腹が痛いなあ」 Đáng đời Maruko:))
以上、今日の日記でした。明日も頑張ります。日本語を勉強したからには途中で諦めないと思います。頑張ろう!!!
No28 Ngày 15/05/2019
こんばんは。今日もまだ 期末試験の準備に忙しかったので、ちょっと日本語を勉強しました。下記は日本語の名詞です。
騒ぎ(さわぎ):sự ồn ào
例:何を大騒ぎしているの?Có chuyện gì mà làm ầm ĩ cả lên thế?
空騒ぎ: chẳng có chuyện gì mà cũng làm rối lên
驚き(おどろき):sự ngạc nhiên
例:あまりの驚きに声も出なかった。
Vì quá ngạc nhiên nên tôi đã không thể thốt nên lời
怒り(いかり):sự nổi giận/ phẫn nộ
例:山田さんは怒りっぽいが、良い友人だ。
Yamada tuy dễ nổi giận nhưng là 1 người bạn tốt.
沸(わき)立つ怒り。
Giận điên người/ giận sôi máu.
以上です。明日も頑張ります。。。
マイン先輩から:毎日少しでも勉強したほうがとてもいいと思う。
No29 Ngày 16/05/2019
皆さん、こんばんは。もうすぐ週末ですね。週末には何をするつもりですか。¤Hôm nay mình học được 1 số từ mới:
地味な(じみな): đơn giản,giản dị
例:地味な服ばっかですね。
Toàn áo quần đơn giản nhỉ!
派手な(はでな): lòe loẹt,màu mè
例: 派手な看板(かんばん)だね。
Bảng thông báo màu mè nhỉ~
お礼(おれい):Thể hiện sự biết ơn
例:お礼の手紙: thư cảm ơnお礼を言う:
nói lời cảm ơn
お礼に物を買ってあげる
Mua đồ làm quà cảm ơn
意地悪な(いじわるな): xấu bụng/trêu đùa/ bắt nạt
例: 彼はいつも意地悪なことばかり言っているが、根はいい人だ。
Anh ấy cứ nói những điều không hay suốt nhưng bản chất anh ấy là 1 người tốt.
意地悪しなさいよ。そのアイスキャンデー半分ちょうだい!!
Đừng có xấu tính như vậy chứ. Cho tôi nửa cây kem đó đi!
□Khi nói với bạn bè hoặc người thân có thể nói là いけず~(Xem chibi maruko tập 34) nhưng người ngoài thì vẫn nói bình thường いじわず hoặc 意地悪
¤ 先輩へ:Hôm nay e rất đau đầu về việc phân biệt sự khác nhau giữa 看板(かんばん) và 広告塔(こうこくとう)。
Do lâu nay cứ giữ thói quen tra từ điển Nhật Việt nên kĩ năng tư duy tiếng Nhật xuống cấp. Nhưng từ khi đọc kinh nghiệm tra từ mới trên google của sempai thì e đã không còn dùng từ điển Nhật Việt nữa mà chuyển sang tra theo phương pháp trên.Sau khi tra hai từ trên kết hợp với việc hỏi người Nhật thì e đã nắm được đại khái nghĩa như dưới đây:
看板 KHÁN BẢN: 宣伝や広告のために何かを書いたり印刷したりした「板」。例: 薬屋の看板。
E hiểu là 看板 chỉ cái bảng mà người ta viết hoặc in ấn gì lên đó để quảng cáo hay tuyên truyền. Tức là chỉ các biển hiệu/ bảng thông báo.
広告塔 QUẢNG CÁO THÁP: 直訳すると、Advertising tower だが、その意味で使われることは少ない。実際は、広告の役目をする人。
例:タレントのAさんは、我が社の広告塔です。
Còn 広告塔 khi dịch trực tiếp thì nó có nghĩa là tháp quảng cáo nhưng người Nhật ít dùng theo nghĩa này. Thực tế là từ này chỉ những người có trách nhiệm quảng cáo. Ví dụ: Anh A là người quảng cáo của công ty chúng tôi. Em hiểu như thế đã đúng chưa ạ? 教えていただけませんか。よろしくお願い致します。以上です。また土曜日ね。
マイン先輩から:
看板:Được hiểu là các quảng cáo nhỏ, các biển quảng cáo tại các cửa hàng.
広告塔 : Có 2 nghĩa
①Là biển quảng cáo lớn, các tòa nhà lớn ở VN họ hay cho thuê không gian quảng cáo gần đường quốc lộ chẳng hạn. Ad hiểu nó to hơn cái kanban bé kia nhiều.
② Chỉ 1 người có trách nhiệm, nhiệm vụ quảng cáo, tuyên truyền cho 1 nhóm hoặc 1 tổ chức. Dùng trong cả chính trị nữa.
No30 Ngày 18/05/2019
こんばんは。オアンちゃんはまた戻ってきました。今日は「暴力的な映像をSNSに出さない」8つの国などが国際会議についてNHK新聞を読んだり新しい言葉をメモしたりしました。 今、シェアします。
Bài viết nói về Hội nghị quốc tế đã diễn ra ở Pháp ngày 15 vừa qua với sự tham dự của 8 nước Liên Hiệp Quốc cùng mục đích thảo luận về biện pháp nhằm “Ngăn chặn những hình ảnh mang tính bạo lực lên mạng xã hội(chẳng hạn như MySpace hay Facebook)”.
SNS là viết tắt của Social Networking Service: dịch vụ mạng xã hội
1.暴力的 な BẠO LỰC TÍNH(ぼうりょくてきな):Tính bạo lực
2. 銃を撃うSÚNG KÍCH( じゅうをうつ)= 発射する:nả súng/ phát súng
3.対策(たいさく)ĐỐI SÁCH:biện pháp
4.幹部 CÁN BỘ(かんぶ): người lãnh đạo/ phụ trách
5.テロ:khủng bố6.政府 CHÍNH PHỦ(せいふ):chính phủ
7.国連 QUỐC LIÊN(こくれん):UN-United Nations:Liên Hiệp Quốc
Đây là link mình để đây để tiện xem lại cũng như là ôn lại mỗi dịp rảnh.また明日。毎日 日本語の勉強するのは頑張ろう@@https://www3.nhk.or.jp/news/easy/k10011917611000/k10011917611000.html
No31 Ngày 19/05/2019
こんばんは、先輩。今日は主に聴解を勉強して新しい言葉やフレーズがあまりありませんから、明日は日記のメールをお送らせていただきます。明日もよろしくお願い致します。お休みなさい。
No32 Ngày 20/05/2019
皆さん、こんばんは。今、今日の日記をシェアします。よろしくお願いします。1.Hôm nay mình đã phân biệt được cách dùng của cặp từ đều mang nghĩa là: giỏi/năng lực giỏi: 上手 và 得意(とくい):
上手: Được dùng khi muốn khen ngợi, đánh giá năng lực của ai đó, dùng cho người khác, không nên dùng cho bản thân(vì sẽ mang sắc thái tự cao).
Văn nói của 上手 là うまい例:先輩、日本語がお上手ですね。
得意: Được dùng khi muốn khen ngợi, đánh giá năng lực của ai đó, dùng cho cả bản thân và người khác, kèm thêm nghĩa tự tin, sở trường
例:私はギターが得意です。
Và cũng phân biệt được cặp từ trái nghĩa của cặp từ trên: 下手 và 苦手下手:Với nghĩa là bản thân ko có khả năng hoặc năng lực để làm tốt việc gì đó(không liên quan đến việc mình thích hay ko thích)–> làm dở
例:私は絵を描くのが好きです。でも、下手だ。Tôi thích vẽ nhưng rất vẽ rất tệ/ không đẹp
苦手:Được sử dụng với các nghĩa:-Mang nghĩa できない:kém, không làm được.
Trường hợp đi với danh từ là các môn học ở trường(科目-かもく) thì sẽ dùng 苦手/得意:僕は数学が苦手です。
-Mang nghĩa 嫌(いや):không thích, không muốn làm.
例:私は魚が苦手です。Trường hợp này không dùng 下手 vì có thể trước đây đã từng bị hóc xương và từ đó trở nên sợ món cá, không muốn ăn cá nữa.
2.Hôm nay mình cũng đại khái phân biệt được ý nghĩa của hai từ 向け(むけ)và 向き(むき):向け:mang nghĩa dành cho, thích hợp với(đối tượng, địa điểm,…)
例:女性向けの化粧品(けしょうひん):mỹ phẩm dành cho phụ nữ
向き:向くこと。また、向いている方向。Đi theo chiều hướng, sự ngả theo hướng
例:南向きの家:nhà hướng về phía Nam3.Một số từ vựng đã góp nhặt được:
3.1.周年 (しゅうねん):ngày kỉ niệm
例:学校が来年創立(そうりつ)100周年を迎える: Năm tới trường sẽ kỉ niệm 100 năm thành lập
3.2.影響 ẢNH HƯỞNG(えいきょう):ảnh hưởng
例:その木は多くの人に悪い影響を与えた(あたえる):Cái cây này đã gây ảnh hưởng xấu đến rất nhiều người
3.3.理解 LÍ GIẢI(りかい):lí giải例:女の子は理解に苦しむよ。Con gái thật khó hiểu.
これで以上です。皆さんも日本語をまじめに勉強していますか。いつも頑張って勉強して諦めないで下さいね。じゃ、また明日。
No33 Ngày 21/05/2019
こんばんは。
1.Hôm nay mình phân biệt được hai từ tương đương nhau về nghĩa:発展 và 発達:Hai từ này đều mang nghĩa là phát triển cái gì đó,nhưng:発達: 成長して、以前よりも大きく(強く、または完全な段階に)なること。Thường dùng khi muốn nói đến sự phát triển, trưởng thành (dùng cho cơ thể người)例: 子どもの成長と 筋肉は発達:
Khi trẻ em trưởng thành thì cơ bắp sẽ phát triển
発展: 勢いや力が伸び広がること。盛んになる(さかんになる)こと。Được hiểu là sự thịnh vượng, sự phát đạt, sự phồn vinh.
○都市の発達 là thành phố đó phát triển về cơ sở hạ tầng, kinh tế, chính trị. 都市の発展 – hiểu là thành phố mở rộng về lãnh thổ, tăng dân số,…
2. Mình cũng học được 1 số từ:
緊張する KHẨN TRƯƠNG(きんちょうする)=固くなる(かたくなる):Căng thẳng
自分の番が来たとき、とっても緊張する。
Tôi rất căng thẳng khi đến lượt mình.
通訳する(つうやくする)=訳す(やくす):Phiên dịch
ベトナム語を日本語に通訳する。
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng NhậtViết ngang đây tự dưng nhớ đến bài viết do sempai chia sẻ lúc trước về cách dùng của 直す ngoài nghĩa sửa chữa còn mang nghĩa phiên dịch。
英語を日本語に直す。鼾を掻く(いびきをかく): ngáy
雷(かみなり)のような鼾を掻く: ngủ ngáy như sấm
頭を掻く:Gãi đầu(khi xấu hổ)
以上。今日の日記でした。長い時間、私はちびまる子の本を読んでいませんでしたね。それで、こんなことは明日の目標になります。それができる自分をいつも信じてます。私も皆さんも毎日頑張ろう!!
No34 Ngày 22/05/2019
こんばんは。
Hôm nay mình đã học được 2 thành ngữ 4 chữ rất ý nghĩa trong cuốn 四字熟語 lớp học Chibimaruko.Đó là:
1.一期一会(いちごいちえ)
意味:一生に一度だけの出会い。一生に一度限り(かぎり)であること。一生に一度だけのことと考えて、一生懸命になること。
Đây là thành ngữ nổi tiếng có nguồn gốc Trà đạo của Nhật Bản, với ý nghĩa: Mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó đều đáng quý và đáng trân trọng bởi nó sẽ không bao giờ lặp lại. Hãy tận hưởng như đó là lần cuối cùng và hãy đối xử với đối phương bằng tất cả sự chân thành của mình.
例文:この度の一期一会の機会を大事に、楽しい時間を過ごしましょう! この度(このたび):
Nhân dịp nàyHãy tận hưởng thời gian vui vẻ này vì đây là cơ hội 1 lần trong đời(cơ hội hiếm có)
2.日進月歩(にっしんげっぽ)
意味:日ごと月ごとに絶えず(たえず)進歩すること。急速に進歩すること。
Hiểu là: Sự tiến bộ liên tục và nhanh chóng qua ngày tháng絶えず(たえず) : liên tục
急速 (きゅうそく):cấp tốc, nhanh chóng
使い方:世界の科学は、日進月歩で発展している。僕の成績も、そうなればいいんだけどな。
Khoa học thế giới đang phát triển 1 cách tiến bộ và nhanh chóng. Thành tích học tập của tôi cũng tiến bộ như vậy thì tốt biết mấy!
彼女は毎日一生懸命ギターを練習して、日進月歩で上手になった。
Mỗi ngày cô ấy đều luyện chơi Guitar chăm chỉ nên đã thành thạo 1 cách nhanh chóng.
以上です。明日も頑張ります。
No35 Ngày 23/05/2019
こんばんは。Hôm nay mình đã tìm đọc trang web NHK(普通のニュース) và nhận thấy mình hơi bị ngợp với lượng từ mới cần bổ sung. Nên từ hôm nay quyết nghe lời sempai chuyển sang đọc báo bản bình thường, vừa thú vị lại vừa cụ thể.
Lần này là bài báo của ngày 21/5: về 1 nữ bác sĩ bị sát hại ở TP Higashine, tỉnh Yamagata Nhật Bản.
死因(しいん):Nguyên nhân tử vong
頭蓋内損傷 ĐẦU CÁI NỘI TỔN THƯƠNG(ずがいないそんしょう): chấn thương sọ não
血痕(けっこん): vết máu
死亡する(しぼうする):chết
歓迎会(かんげいかい):tiệc chào đón
診察(しんさつ):khám bệnh
例:お医者さんに診察してもらう。
捜査関係者(そうさかんけいしゃ):điều tra viên(khám nghiệm hiện trường)
警察に通報する(つうほうする): báo cảnh sát
防犯カメラ(ぼうはんカメラ):Camera phòng chống tội phạm
分析する(ぶんせきする):phân tích
データを分析する。Phân tích dữ liệu
自分から:今日の日記が皆さんに役立つことを希望しています。以上です。またね。
No36 Ngày 25/05/2019
皆さん、こんばんは。お元気にしていますか。 私はまた戻ってきました。今日の日記をお書きします。よろしくお願いします。
Hôm nay mình đọc 1 bài báo trên NHK liên quan đến lĩnh vực kinh tế-chính trị của hai nước 日米.Qua đó mình cũng đã học được khá nhiều từ mới thuộc lĩnh vực này.
国賓 QUỐC TÂN(こくひん):khách mời của quốc gia
令和初の国賓として25日から日本を訪れているアメリカのトランプ大統領:
Tổng thống Trump đã viếng thăm NB hôm nay với tư cách là 1 khách mời của Nhật Bản thuộc thời kì Reiwa sơ khai
都内(とない):khu vực thủ đô
~~と述べる(のべる):bày tỏ,tuyên bố
貿易赤字の削減 MẬU DỊCH XÍCH TỰ TƯỚC GIẢM(ぼうえきあかじ):sự cắt giảm thiếu hụt thương mại
貿易交渉 MẬU DỊCH GIAO THIỆP(ぼうえきこうしょう):cuộc đàm phán thương mại
いい関係を築くTRÚC(きずく):xây dựng mối quan hệ tốt
経済的な連携 LIÊN HUỀ(けいざいてきなれんけい):sự hợp tác về kinh tế
投資を呼びかける(とうしをよびかける):kêu gọi sự đầu tư(kêu gọi vốn)Link mình để ở đây để tiện ôn lại: https://www3.nhk.or.jp/news/html/20190525/k10011929201000.html?utm_int=news_contents_news-main_001先輩、いつも熱心に日本語を直していただいて、本当にありがとうございました。^^
マイン先輩から:同じニューズを読んだ。
No37 Ngày 26/05/2019
こんばんは。Hôm nay mình lưu lại 1 số từ vựng khi làm bài đọc hiểu.Vì kì thi cuối học kì dầu sôi lửa bỏng vẫn chưa xong nên chỉ học đến ngang đây thôi:(( Mỗi ngày 1 ít nhé Oanhchan,頑張ろう!!宅配便 (たくはいびん):dịch vụ giao hàng tận nhà
代金を支払う:thanh toán hóa đơn
送料(そうりょう):Cước vận chuyển 送料無料(そうりょうむり): freeship ~以降(いこう):sau~ 例: 5:00 以降: sau 5 giờ
あるいは: hoặc là~
No38 Ngày 27/05/2019
こんばんは。今日は日記を書き続けます。よろしくお願いします。
1.Hôm nay mình học được cách sử dụng của 1 cụm từ tiếng Nhật mà mình đã dùng sai:
人生経験が豊富(ほうふ)です。ふ: giàu kinh nghiệm sống.
Không nói 経験がある
例:彼はイケメンだし、背が高いし、頭が良いし、それに人生経験が豊富です。
2. Một số quán dụng ngữ liên quan đến thiên nhiên:
上の空(đọc là うわのそら):đầu óc trên mây, sự lơ đãng(ko tập trung vào việc gì)
授業では、上の空で先生に注意された。
雲を掴む(くもをつかむ):hoang đường, không có thật.
「 雲を掴むような話」などのように用いる(もちいる)。そんな雲を掴むような話って信じなで。
Đừng có tin những chuyện hoang đường ấy.
焼け石に水(やけいしにみず):vô ích, không có ý nghĩa gì. Như việc đổ nước vào hòn đá nung nóng thì nước cũng lại bay hơi
あんた今までずっと遊んでばかりいて、テストの前だけ勉強しても焼け石に水だよ。
Mày cứ chơi suốt nên chỉ học trước bài kiểm tra thì cũng vô ích thôi
山を掛ける(やまをかける):dự đoán không có căn cứ, học tủ(trong kì thi)試験問題に 山を掛ける 試験の山を掛けたのが外れて、0点を取った。Tôi đã bị điểm 0 vì dự đoán sai trong kì thi
じゃ、また明日。
マイン先輩から:面白いですね!勉強に なりました。ありがとう!
No39 Ngày 28/05/2019
こんばんは。
Hôm nay mình trở lại tìm hiểu thành ngữ 4 chữ trong cuốn 四字熟語 Chibimaruko:馬耳東風(ばじとうふう).
Thành ngữ này có nghĩa tương tự với thành ngữ mà sempai đã chia sẻ trước đó trong blog của mình:
馬の耳に念仏:đàn gảy tai trâu
意味:人の意見や批評(ひひょう)などに全く注意を払わず、聞き流すことの例えば。馬の耳に東風が吹いても、馬は何も感じないように見えることから。注意を払う=注意する聞き流す:
phớt lờ, lờ điDịch là: Phớt lờ, không chú ý đến những ý kiến hay lời phê bình. Thành ngữ này bắt nguồn từ việc mặc dù cơn gió phía Đông có thổi vài tai con ngựa thì có thể thấy nó không có cảm giác gì.
例:彼女にいくら注意しても、馬耳東風で何も改善(かいぜん)しない。 「テレビゲームなんかしてないで、まずは部屋を片付けなさいよ。」と何度も言っても、弟は馬耳東風で楽しいゲームはやめられない。Qua tình huống của bài học, mình cũng học được cụm 地獄耳(じごくみみ): tai thính, cái gì cũng biết. Cụm này chỉ những người nghe 1 lần là nhớ hết cũng như những người thực tế là nghe hết xung quanh nói những gì nhưng giả vờ không nghe thấy:)これで、以上です。毎日一心で日本語の勉強を頑張ります。
No40 Ngày 31/05/2019
あのう、先輩、昨日の夜、急に停電でしたので、メールを送られませんでした。本当にすいませんでした。今は下記のような日記をお書きします。よろしくお願いします。
Hôm nay mình lại học thêm 1 số quán dụng ngữ về 油:油を売る:仕事を怠けることや無駄話で時間をつぶすことを意味し、職場でも日常生活でも使われることが多い言葉です。 怠ける(なまける):làm biếng 学校を怠けて遊ぶ: trốn học để đi chơi
無駄話(むだばなし):chuyện tầm phào
時間を潰す(つぶす):giết thời gian
職場 (しょくば):nơi làm việc Quán dụng ngữ này dùng để chỉ những người đang làm dở công việc nhưng giết thời gian bằng cách nói chuyện tầm phào, rất lãng phí thời gian. Thường được dùng ở nơi làm việc..
例:そこで油を売っているひまがあるのなら、こちらの仕事を手伝ってください。今日は一日中目の回る忙しさで、油を売るひまもなかったよ。油を絞られる(しぼられる):過ち(あやまち)や失敗を厳しく責める(せめる):bị khiển trách =叱られる。例:僕はまた宿題を忘れたので、先生に油を絞られた。火に油を注ぐ(ひにあぶらをそそぐ):thêm dầu vào lửa例:君がこの問題に干渉する(かんしょうする)ことは火に油を注ぐようなものだ。水と油:水と油とは、互いに気が合わず反発し合って仲が悪いこと。異質でとけ合わないものの例え: xung khắc, trái ngược例:いつも喧嘩していた水と油な関係だった二人が一緒になるとは意外だった。
以上、今日の日記でした。また土曜日ですね。