Ngữ pháp minna bài 6 – Bạn có đi ngắm hoa cùng tôi không?
Ngữ pháp minna bài 6
Chào các bạn. Chào mừng các bạn đến với Series 50 bài Minna cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ học Minna bài 6.
Mục đích viết bài
– Nhiều bạn nhắn tin hỏi mình kinh nghiệm học để có thể học tốt hơn,mình rất khuyến khích những người ham học như vậy, chỉ có điều là mình không có thời gian để trả lời từng bạn được. Bạn nào theo dõi các bài viết của mình sẽ biết, mỗi bài mình sẽ chia sẻ những kinh nghiệm khác nhau, nên các bạn chịu khó đọc nhé. Các bài tổng hợp sẽ có trên fanpage và blog của mình, trong đó có nhiều bài chia sẻ kn học tiếng Nhật của mình nữa. Vào đó là xem được 1 loạt, không phải lo không tìm được. Mình từng là du học sinh du học tự túc, hiện đang làm việc cho cty Nhật tại tokyo. Mình viết nhiều đề tài khác nữa, mong là những thông tin đó có ích cho các bạn.
Những câu hỏi khó
– Nhiều bạn hỏi mình những câu hỏi rất khó trả lời trong 1 2 câu, hay những câu hỏi quan trọng liên quan tới bước ngoặt của đời người.
vd: Nên đi du học hay không
Nên đi du học hay đi xuất khẩu lao động.
Vấn đề nên đi du học hay không thì mình đã có 2 -3 bài viết liên quan tới vấn đề này. Đi hay không có nhiều thứ cần cân nhắc, các bạn tham khảo các bài viết trước của mình,mình sẽ viết tiếp. Còn vấn đề đi lao động hay đi du học mình cũng muốn viết nhưng thời gian của mình hạn chế. Cái gì cũng muốn viết…
– Những gì mình chia sẻ với các bạn đều mong các bạn học tốt hơn. Cũng mong những ý kiến góp ý của các bạn để bài viết tốt hơn. Vì nếu vậy , nếu có ích thì có thể các hậu bối của chúng ta khi tham khảo sẽ tốt hơn. Cảm ơn các bạn!
Thôi vào bài nhé minna bài 6
I. Hoàn cảnh của bài học- Minna bài 6
– Bài này anh Mira sẽ được chị satou rủ đi ngắm hoa anh đào. Các bạn sẽ học cách rủ người khác làm gì đó.
– Ngoài ra bài này là 1 bài cực quan trọng, học xong bài này các bạn sẽ biết được rất nhiều động từ và cách dùng các động từ này.
Nếu như trong bài 4 các bạn chỉ giới hạn trong một số động từ cơ bản như
起きますーおきます thức dậy
寝ますーねます ngủ
働きますーはたらきます làm việc
休みますーやすみます nghỉ ngơi
勉強しますーべんきょうします học
終わりますーおわります kết thúc
Trong bài 5 các bạn chỉ biết có
いきます(行きます) – Đi tới đâu đó
きます (来ます) đến đâu đó
かえります 帰ります về
thì bài này các bạn có thể tha hồ dùng các động từ khác để nói các hành động của mình, nói được nhiều hay ít thì chỉ phụ thuộc vào khả năng học từ mới của bạn thôi. Nên cố gắng nhé!!!
II. Ngữ pháp minna bài 6
1. Danh từ を Động từ
– Dịch là làm gì đó, ví dụ ăn cơm ごはんを食べます。(たべます)、水(みず)を飲みます。(のみます)uống nước
– Luu ý を ở đây là trợ từ. Trong các bài trước, các bạn đã học những trợ từ như に đi với động từ chỉ thời gian thực hiện hành động ( bài 4), trợ từ へ( bài 5) đi với một số động từ thể hiện sự di chuyển. Còn を được được sử dụng rộng rãi hơn với các hành động khác.
– を dùng với Tha động từ hay còn gọi là ngoại động từ, tiếng Nhật có ngoại động từ và nội động từ, 2 cái này các bạn sẽ được phân biệt ở các bài cao hơn, tạm thời cứ biết vậy nhé.
Ngữ pháp minna bài 6
Một số ví dụ khác
vd1: 本(ほん)を 読みます(よみます)Đọc sách
テレビを見ます(みます)Xem ti vi
音楽(おんがく)を聞きます(ききます)Nghe nhạc
手紙(てがみ)を書きます(かきます)Viết thư
Các bạn thấy không, có rất nhiều hành động hàng ngày của chúng ta dùng mẫu này, nên các bạn học tới bài này sẽ cảm thấy khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình tăng lên 1 tầng cao mới, như là mới luyện xong tầng thứ nhất của Thái Cực Huyền Thanh Đạo( Tru Tiên) vậy…
Ngữ pháp minna bài 6
– Có 1 động từ đặc biệt các bạn cần nhớ là động từ します。Dịch là làm gì đó. Động từ này được sử dụng với một số động từ và trường hợp sau.
+ Chơi game, chơi thể thao
vd: ゲームをします。Chơi game
サッカーをします。Chơi bóng đá
トランプをします. Chơi bài
+ Tổ chức party hay sự kiện gì đó
パーティーをします。Tổ chức bữa tiệc
ピクニックをします。Tổ chức đi pinic
+ Một số ví dụ khác
仕事(しごと)をします。Làm việc
練習(れんしゅう)をします。Luyện tập
Ngữ pháp minna bài 6
– Trong câu phủ định thì dùng giống như các bài trước nhé. ます chuyển thành ません
ごはんをたべません。
みずをのみません。
– Trong câu hỏi làm gì thì dùng: từ để hỏi 何(なに) và động từ します
Dịch là bạn làm gì, đã làm gì vậy
何(なに)をしますか。
何(なに)をしましたか。
Ngữ pháp minna bài 6
2. Phân biệt khi nào dùng なん và なに- cùng chữ hán là 何
– Thực ra mình cũng không để ý cái này vì học lâu rồi, giờ dùng quen không còn để ý nữa
– Cả 2 cùng có nghĩa là cái gì, nhưng phân biệt dựa theo từ liền sau từ 何 này
– Dùng なん trong các trường hợp sau:
+ Từ liền sau 何 thuộc các hàng た、だ、な
これ は なん(何) ですか。Từ ngay sau là で thuộc hàng だ
なん(何)の本(ほん) ですか。Từ ngay sau là の thuộc hàng な
なん(何)といいますか。Từ ngay sau là と thuộc hàng た
+ Đi với hậu tố chỉ số đếm
さんさい(何歳) ですか。Mấy tuổi
なんじ(何時)ですか。Mấy giờ
– Ngoài các ví dụ trên thì dùng なに
vd: 何(なに)をしますか。
3. Câu mở rộng của mẫu câu 1 các bạn có thể dùng mẫu câu Danh từ ( địa điểm) で Động từ
– Hành động diễn ra ở đâu
vd: Câu trên các bạn đã biết nói là ăn cơm, nhưng có thể nói rõ hơn là ăn cơm ở đâu
家(いえ)で ごはん を たべます。
店(みせ) で コーヒーをのみます。
Nhớ nhé, đến bây giờ là các bạn đã biết cách dùng trợ từ で để nói hành động diên ra ở đâu rồi.
Ngữ pháp minna bài 6
4. Câu mời, rủ ai đó làm gì đó Vませんか
– Dịch là bạn làm gì đó cùng mình không. Ví dụ rủ bạn gái đi uống nước
コーヒーをのみませんか。
– Cách chuyển là chuyển về phủ định, thêm か là thành ませんか, có làm gì đó cùng mình không?
– Vì là mời, rủ rê nên か đọc cao lên chút nhé
– Đây là cách rủ lịch sự nhé
Ngữ pháp minna bài 6
5. V ましょう
– Dịch là làm thôi, làm nào. Thể hiện sự tích cực, chủ động của người nói. Ví dụ như trong nhóm có việc gì khó, thấy mọi người đang oải, leader sẽ nói, cố lên các bạn, làm thôi nào ましょう.
Hoặc ra học mãi đến giờ ra chơi, nghe thấy chuông kêu các bạn sẽ kêu lên やすみましょう(nghỉ thôi)
vd thêm: 食べましょう(たべましょう)ăn thôi nào
– Cách này cũng có ý là mời mọc, muốn người khác làm theo mình, nhưng mà dùng trong hoàn cảnh là mọi người thân thiết, và rủ người khác bắt tay vào việc gì đó luôn với mình. Ví dụ thấy nhà bẩn thì bảo còn dọn nhà thôi, cùng dọn nhà nào. Chứ rủ bạn gái đi chơi, date mà nhầm sang mẫu này thì nó cạch vì bị coi là hâm nhé. Dùng mẫu bên trên.
III. Nói thêm về văn hóa của người Nhật liên quan tới minna bài 6
Sự tế nhị của người Nhật
– Người Nhật họ rất tế nhị, nên việc rủ, mời ai đó làm gì thì họ suy nghĩ rất lâu, và thường dùng cách nói rất lịch sự. với trường hợp mà bạn được rủ mà bạn muốn từ chối thì còn nhiều phức tạp nữa. Vì từ chối làm sao cho đối phương không thấy bị mất lòng… cái này thì ở đâu cũng vậy. Nhưng sau này học lên cao các bạn sẽ thấy có rất nhiều cách để rủ và mời ai đó, tùy từng tình huống và văn cảnh khác nhau sẽ dùng khác nhau. Bài này cứ ませんか là okie rồi.
Ngắm hoa anh đào
– Bài này chị satou rủ anh mira đi ngắm hoa anh đào. Đối với người Nhật vào mùa xuân,thường là cuối tháng 3 và đầu tháng 4 hoa anh đào sẽ nở. Siêu đẹp, có những con phố và những dòng sông người ta toàn trồng hoa anh đào. Trong công viên cũng vậy. Người Nhật dù năm nào họ cũng ngắm, nhưng vì đẹp nên năm nào họ cũng đi. Đi dạo dưới những cành hoa, mang theo đồ ăn được chuẩn bị sẵn, trải thảm ngồi vừa ngắm hoa, vừa uống bia, nói chuyện bạn bè. Đón 1 mùa xuân về trong nhiều niềm vui.Tiếng nhật là 花見(はなみ)、花見をしますか。しませんか。Lúc đi ngắm hoa, con gái hay mặc kimono nhìn rất đẹp.
– Ngoài ra mùa xuân( tháng 4) còn gắn liền với việc nhập học, nhập công ty của những nhân viên mới. Đối với người N, việc chuyển từ giai đoạn đi học sang đi làm đánh dấu 1 mốc rất quan trọng trong cuộc đời còn người. Người Nhật họ gọi người đi làm là しゃかいじん(社会人)tức là người của xã hội- tức là người có đóng góp được cho xã hội. Những người trẻ, trở thành người có ích cho xã hội trong tiết trời xuân với những bông hoa anh đào rực rỡ, thật là đẹp phải không các bạn. Viết tới đây nhớ đến bài hát Mùa xuân bên cửa sổ, có đoạn … Cho đôi bạn trẻ đón xuân về…
Ngữ pháp minna bài 6
IV. Luyện tập Minna bài 6
Ngữ pháp minna bài 6
– Học tới bài này thì các bạn hãy chịu khó học thật nhiều từ mới , ngoài những từ trong sách ra nhé, để có thể nói được những câu nói , những hành đồng mà các bạn hàng ngày vẫn hay dùng.
– Hãy viết những câu dài hơn, ví dụ làm gì đó,lúc nào, với ai, ở đâu…
vd: まいにち かいしゃで9時から17時半 まで ともだち と 仕事(しごと)をします。
XIn hết minna bài 6 và chúc các bạn học tốt. Mọi ý kiến đóng góp các bạn cứ commnet cho mình.
Các bài viết khác mình sẽ cập nhật sớm nhất trên trang face fan page và blog của mình. Các bạn like để có thể update được sớm nhất nhé. Cảm ơn các bạn. Chúc các bạn cuối tuần vui vẻ