Ngữ pháp minna bài 48. Bài 48 này chúng ta sẽ học thể sai khiến. Dùng thể sai khiến trong các trường hợp cấp bậc, quan hệ trên dưới rõ ràng. Ví dụ như bố mẹ bắt hoặc cho phép con cái làm gì đó. Hoặc sếp cho phép hoặc bắt buộc nhân viên làm gì đó thì chúng ta dùng thể sai khiến này.
Trong bài 48 chúng ta sẽ học:
1 Cách chia động từ ở thể sai khiến 使役(しえき).
vd: 行きます ⇒ 行かせます
Đi ⇒ phải đi, được đi
2 Dùng thể sai khiến với 2 nghĩa: bắt buộc hoặc cho phép ai đó làm gì đó.
私は 娘を 買い物に 行かせました。
Tôi đã cho con gái đi mua sắm.
3 Người dưới xin phép được làm gì đó
Thể sai khiến て いただけませんか。
すみませんが、 明日 休ませて いただけませんか。
Xin lỗi nhưng ngày mai cho phép tôi nghỉ có được không?
Cùng vào chi tiết bài học nhé!
1 Hoàn cảnh bài học ngữ pháp minna bài 48

Ngữ pháp minna bài 48 này anh Mira nói chuyện với chị trưởng bộ phận Nakamura về việc xin nghỉ phép của mình. Khi xin nghỉ anh Mira nói:
国へ 帰らせて いただきたいんですが。。。
Tôi muốn xin phép về nước…
Câu trên dùng thể sai khiến ở thể て いただきます. Người dưới xin phép được làm gì đó.
Ngoài ra anh còn nói:
10日間ほど 休ませて いただけませんか。
Cho phép tôi được nghỉ khoảng 10 ngày có được không ạ?
Anh Mira xin phép người trên của mình là chị trưởng bộ phận Nakamura. Khi đã phân biệt rõ ràng vai vế mà muốn xin phép thì chúng ta dùng thể sai khiến đi với thể て いただけません này.
2 Ngữ pháp minna bài 48
2.1 Chia động từ ở thể sai khiến
Với nhóm 1 chúng ta chuyển động từ ở thể ます sang hàng あ+せます。
書きます ⇒ かかせます
急ぎます ⇒ 急がせます
飲みなす ⇒ のませます
運びます ⇒ 運ばせます
つくります ⇒ 作らせます
手伝います ⇒ 手伝わせます
もちます ⇒ 持たせます
なおします ⇒ なおさせます
Với nhóm 2 chúng ta chuyển ます ⇒ させます。
食べます ⇒ 食べさせます
調べます ⇒ 調べさせます
います ⇒ いさせます
Với nhóm 3
きます ⇒ こさせます。
します ⇒ させます。
2.2 2 Mẫu câu dùng với thể sai khiến
1)Danh từ (người)を Động từ sai khiến(nội độngtừ)
Câu sai khiến với nội động từ thì chúng ta dùng trợ từ を đối với Danh từ chỉ người bị sai khiến.
①部長は 加藤さんを 大阪へ 出張させます。
Trưởng bộ phận cho anh/chị Katou đi công tác Osaka.
Chúng ta dùng を với danh từ chỉ người bị sai khiến ( 加藤さん ) trong trường hợp động từ ở thể sai khiến là nội động từ 出張させます。
②私は 娘を 自由に 遊ばせました。
Tôi đã để cho con gái chơi tự do.
Trường hợp ngoại lệ khi nội động từ đi kèm với trợ từ を thì chúng ta dùng に với Danh từ chỉ người bị sai khiến trong mẫu câu trên.
③私は 子供に 道の 右側を 歩かせます。
Tôi cho con đi bộ ở bên phải.
歩きます dùng với を nên chúng ta không dùng 子供を mà dùng 子供に
④私は 子供を 歩かせます。
Tôi cho con đi bộ.
Câu này 歩きます không đi kèm với trợ từ を nào khác nên chúng ta dung 子供を như bình thường.
2)Danh từ (người)に Danh từ を Động từ sai khiến(ngoại độngtừ)
Câu sai khiến với ngoại động từ thì chúng ta dùng trợ từ に đối với Danh từ chỉ người bị sai khiến.
⑤朝は 忙しいですから、娘に 朝ごはんの 準備を 手伝わせます。
Vì buổi sáng bận nên tôi cho con gái giúp chuẩn bị bữa sáng.
Đối tượng bị sai khiến 娘 chúng ta dùng với trợ từ に
⑥先生は 生徒に 自由に 意見を 言わせました。
Giáo viên cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.
2.3 Cách dùng thể sai khiến
Thể sai khiến được dùng với 2 nghĩa: Bắt buộc và cho phép.
Dùng với nghĩa là bắt buộc: ví dụ ① và ⑤
①部長は 加藤さんを 大阪へ 出張させます。
Trưởng bộ phận cho anh/chị Katou đi công tác Osaka.
⑤朝は 忙しいですから、娘に 朝ごはんの 準備を 手伝わせます。
Vì buổi sáng bận nên tôi cho con gái giúp chuẩn bị bữa sáng.
Dùng với nghĩa là cho phép: ví dụ ② và ⑥
②私は 娘を 自由に 遊ばせました。
Tôi đã để cho con gái chơi tự do.
⑥先生は 生徒に 自由に 意見を 言わせました。
Giáo viên cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.
Thể sai khiến được dùng đối với người trên với người dưới:
Bố mẹ – con cái
Anh chị – em
Cấp trên – cấp dưới
Đối với người Nhật thì còn có quan hệ 外ー中 quan hệ ngoài – trong.
Trong(中ーなか) là những người trong công ty, cùng tổ chức, nhóm.
Những người không trong công ty, tổ chức, nhóm đó thì được cho là bên ngoài 外(そと)。
Đối với người Nhật thì những người thuộc bên ngoài 外 là những người trên. Và thể sai khiến được dùng với người ngoài với bất kỳ người trong nào.
⑦駅に着いたら、お電話を ください。
Khi anh/chị tới ga thì hãy gọi điện nhé.
係の者を 迎えに 行かせますから。
Tôi sẽ cho nhân viên ra đón.
Như đã học trong ngữ pháp minna bài 41. Khi quan hệ trên dưới rõ ràng và khi người trên làm cho người dưới 1 hành động gì đó. Thì người dưới sẽ dùng Thể て いただきます。
⑧私は 部長に 説明して いただきました。
Trưởng bộ phận đã giải thích cho tôi.
Còn trường hợp ngang bằng hoặc quan hệ trên dưới không rõ ràng thì chúng ta dùng như bình thường Động từ thể て もらいました。
⑨私は 友達に 説明して もらいました。
Bạn đã giải thích cho tôi.
Lưu ý: Thể sai khiến thường dùng là người trên cho phép hoặc bắt buộc người dưới làm gì đó. Tuy nhiên vẫn có trường hợp người dưới làm cho người trên việc gì đó. Đó là trường hợp các động từ:
安心(あんしん)an tâm – tôi làm cho bố mẹ an tâm
心配(しんぱい)lo lắng – tôi làm cho bố mẹ lo lắng
がっかりする thất vọng – tôi làm cho giáo viên thất vọng
喜ぶ(よろこぶ)hạnh phúc – tôi làm cho bố mẹ hạnh phúc
悲しむ(かなしむ)buồn đau – tôi làm cho bố mẹ buồn đau
怒る(おこる)giận dữ- tôi làm cho trưởng phòng giận dữ
…
⑩子供の時、体が 弱くて、母を 心配させました。
Hồi nhỏ, vì sức khỏe yếu nên tôi đã làm mẹ lo lắng.
2.4 Động từ thể sai khiến thể て いただけませんか
Xin phép được làm gì đó.
⑪友達の結婚式が あるので、早退させて いただけませんか。
Vì tôi phải tham dự đám cưới của bạn nên tôi xin phép về sớm có được không?
Người nói xin phép để được làm 1 hành động( về sớm- 早退(そうたい)).
Như vậy khi muốn xin phép, yêu cầu được làm gì đó thì chúng ta dùng thể sai khiến thể て いただけませんか。
Trong ngữ pháp minna bài 26 chúng ta đã học một mẫu câu cũng dùng thể て いただけませんか để yêu cầu ai đó làm cho chúng ta điều gì:
⑫コピー機の使い方を 教えて いただけませんか。
Có thể chỉ cho tôi cách dùng của máy photo không?
Trường hợp này người nói yêu cầu người nghe làm cho mình 1 việc gì đó.
Khác với mẫu câu dùng thể sai khiến – chúng ta xin phép để được làm gì đó.
Xin hết các phần ngữ pháp của minna bài 48. Nhiều bạn học tới đây sẽ bị loạn vì có nhiều cách dùng giống nhau. Hãy xem lại và nhớ cách dùng của từng trường hợp. Thể sai khiến là dùng khi quan hệ trên dưới rõ ràng. Người trên cho phép hoặc bắt người dưới làm 1 việc gì đó. Và khi người dưới muốn xin phép được làm 1 việc gì đó thì dùng thể sai khiến ở thể て いただけませんか。
Cùng vào các phần RenshuB để luyện tập các phần ngữ pháp đã học nhé.
3 RenshuB ngữ pháp minna bài 48
3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 48
例:私は 娘を 買い物に 行かせました。
Tôi cho con gái đi mua sắm.
Ngữ pháp minna bài 48 phần renshuB 1 này chúng ta sẽ luyện tập thể sai khiến dùng với nội động từ trong mẫu câu mục 1)Danh từ (người)を Động từ sai khiến(nội độngtừ)
①私は息子を 立たせました。
Tôi cho con trai đứng.
(đứng để nhường ghế trên tàu)
②課長は ミラーさんを 出張させました。
Trường phòng cho anh Mira đi công tác.
③僕は 妹を 泣かせました。
Tôi làm cho em gái khóc.
④父は そぼを 入院させました。
Bố tôi cho ông nội nhập viện.
3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 48
例:私は 娘に スペイン語を 習わせました。
Tôi cho con gái học tiếng Tây Ban Nha.
Ngữ pháp minna bài 48 phần renshuB 2 này chúng ta sẽ luyện tập thể sai khiến dùng với ngoại động từ trong mẫu câu mục 2)Danh từ (người)に Danh từ を Động từ sai khiến(ngoại độngtừ)
①先生は 学生に テープを 聞かせました。
Giáo viên cho học sinh nghe băng đĩa.
②部長は ミラーさんに ファイルを持って 来させました。
Trưởng bộ phận cho anh Mira mang tập file tới.
③私は 息子に 料理を 作らせました。
Tôi cho con trai nấu ăn.
④母は 妹に 部屋を 掃除させました。
Mẹ tôi cho em gái dọn phòng.
3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 48
例1:体に いいので、毎朝 子供に 牛乳を 飲ませています。
Vì tốt cho sức khỏe nên tôi cho con uống sữa mỗi sáng.
例2:息子は 来年 入学試験を受けるので、息子に 塾に 通わせています。
Vì con trai năm sau sẽ thi nhập học nên tôi cho con trai học lớp học thêm.
Ngữ pháp minna bài 48 phần RenshuB 3 này chúng ta tiếp tục luyện tập thể sai khiến dùng với ngoại động từ và nội động từ. Kết hợp với ので mà chúng ta đã học trong ngữ pháp minna bài 39
①朝は 忙しいので、娘に 朝ごはんの 準備を 手伝わせています。
Vì buổi sáng bận nên tôi cho con gái giúp đỡ chuẩn bị bữa sáng.
②犬を 飼っているので、息子に 犬の世話を させています。
Vì có nuôi chó nên tôi cho con trai chăm sóc chó.
犬の世話 (いぬのせわ)việc chăm sóc chó.
犬を 飼 う(かう)nuôi chó.
③体に いいので、毎週 息子を プールに 行かせています。
Vì tốt cho sức khỏe nên tôi cho con trai đi bơi mỗi tuần.
④この 公園は うちから 近いので、娘を いつも ここで 遊ばせています。
Vì công viên này gần nhà nên lúc nào tôi cũng cho con gái chơi ở đây.
3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 48
例:この アパートの 部屋を 見たいんですが。。。
Tôi muốn xem phòng của căn hộ này.
じゃ、係の ものに 案内させます。
Vậy để cho nhân viên bên chúng tôi hướng dẫn ạ.
(để tôi cho nhân viên đi hướng dẫn)
Câu này dùng trong trường hợp người ngoài そと thường là khách hàng hoặc đối tác đưa ra lời đề nghị. Còn bên chúng ta đưa ra sự đáp ứng, chúng ta dùng thể sai khiến với người trong cùng tổ chức, đoàn thể, công ty,nhóm…
①旅行の スケジュールに ついて 聞きたいんですが。。。
Tôi muốn hỏi về lịch trình đi du lịch…
じゃ、係の者に 説明させます。
Vậy để tôi cho nhân viên hướng dẫn.
②新しい 製品の カタログを 送って いただきたいんですが。。。
Tôi muốn ông/bà gửi cho tôi Catalog của sản phẩm mới…
じゃ、係の者に 明日 届けさせます。
Vậy để ngày mai tôi cho nhân viên đưa tới.
③エアコンの 調子が おかしいんですが。。。
Cái điều hòa có vấn đề…
じゃ、係の者に 調べさせます。
Vậy để tôi cho nhân viên đến xem.
④テレビを 直して もらいたいんですが。。。
Tôi muốn sửa cho cái vi ti.
じゃ、係の者に すぐ 修理に 行かせます。
Vậy để tôi cho nhân viên tới sửa.
Phần này còn sửa dụng ngữ pháp minna bài 26: んです。
3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 48
例:先生は 生徒に 自由に 意見を 言わせました。
Giáo viên cho học sinh được tự do phát biểu ý kiến.
Phần này chúng ta tiếp tục luyện tập thể sai khiến dùng trong cách nói cho phép người dưới làm việc gì đó.
①私は 息子に 好きな 仕事を 選ばせます。
Tôi cho con trai chọn công việc mà nó thích.
②先生は 子供たちに 自由に 絵を 書かせます。
Giáo viên cho đám trẻ con tự do vẽ tranh.
③父は 兄に やりたい ことを やらせました。
Bố tôi cho anh trai được làm việc mình muốn.
④母は 妹を 外国へ 留学させませんでした。
Mẹ tôi đã không cho e gái được đi du học nước ngoài.
3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 48
例:この レポートを 読みたいので、ちょっと コピーさせて いただけませんか。
Vì tôi muốn đọc bản báo cáo này nên cho tôi copy có được không ạ?
Ngữ pháp minna bài 48 chúng ta sẽ ôn luyện mẫu câu xin phép được làm gì đó Thể sai khiến thể て いただけませんか。Xin phép được làm gì đó.
①荷物を おろしたいので、ここに しばらく 車を 止めさせて いただけませんか。
Vì muốn hạ đồ đạc xuống nên tôi xin phép được đậu xe ở đây một chút có được không ạ?
②気分が 悪いので、ここで、ちょっと 休ませて いただけませんか。
Vì tôi thấy không được khỏe nên cho tôi nghỉ một lát có được không ạ?
③庭が とても きれいなので、写真を 一枚 撮らせて いただけませんか。
Vì vườn rất đẹp nên cho tôi được chụp 1 tấm ảnh có được không ạ?
④空港へ 両親を 迎えに 行きたいので、4時に 帰らせて いただけませんか。
Vì tôi muốn đón bố mẹ ở sân bay nên tôi có thể về lúc 4h được không ạ?
Xin hết ngữ pháp minna bài 48. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo.
According to the FDA, significant portions of this meat are diseased and are processed in grossly unsanitary conditions, and its true condition is masked by the latest preservatives, additives, and coloring agents priligy dapoxetine amazon
3, CDK4 6 inhibitor therapy in 28 96 buy priligy cheap