Ngữ pháp minna bài 44. Bài 44 này chúng ta sẽ học thêm một số ngữ pháp:
1. ~すぎます:quá (mang nghĩa không tốt)
Ví dụ: 飲みすぎます:uống nhiều quá.
勉強しすぎます:học nhiều quá.
このかばんは お重すぎる:Cái cặp này nặng quá.
ハンサムすぎる:đẹp trai quá…
2. V+やすい/にくい です。
Làm việc gì đó là dễ hay khó.
使いやすいです。Dễ dùng.
食べにくいです。Khó ăn.
3. Danh từ に します。
Dùng khi chúng ta quyết định hoặc lựa chọn.
部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。
Bạn chọn phòng đôi hay phòng đơn?
ツインに します。
Tôi chọn phòng đôi.
4. Biến đổi tính từ ⇒ trạng từ để bổ nghĩa cho Động từ
野菜を 細かく 切ってください。
Hãy thái rau nhỏ nhé.
細かい ⇒ 細かく
Tính từ ⇒ Trạng từ.
Cùng vào bài học chi tiết nhé.
1 Hoàn cảnh bài học ngữ pháp minna bài 44

Nội dung của bài hội thoại là chị I đi cắt tóc. Khi được hỏi là cắt thế nào? Chị I trả lời:
ショートに してください。
Hãy cắt ngắn cho tôi.
Câu này là mẫu Danh từ に します。Lựa chọn, quyết định.
Cũng giống như câu:
この写真みたいに して ください。
Hãy cắt giống như trong ảnh này.
Ngoài ra chị còn nói:
もう 少し 短く して ください。
Hãy cắt ngắn hơn một chút nữa.
Câu này chúng ta chuyển tính từ thành phó từ để bổ nghĩa cho động từ.
Cùng vào bài học chi tiết nhé!
2 Ngữ pháp minna bài 44
2.1 ~ すぎます
Những dạng có thể dùng được với すぎます。
Động từ thể ます ⇒
ます+すぎます。
Tính từ đuôi い ⇒い+ すぎます。
Tính từ đuôi な ⇒な+ すぎます。
Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc trạng thái.
①ゆうべ お酒を 飲みすぎました。
Tối qua tôi đã uống quá nhiều.
飲みます ⇒ 飲みすぎます。
Động từ.
②このセーターは 大きすぎます。
Chiếc áo len này thì to quá.
大きい ⇒ 大きすぎます。
Tính từ đuôi い.
Lưu ý: Sau khi chia thành ~すぎます。thì ~すぎます là động từ nhóm 2.
③最近の 車は 操作が 簡単すぎて、運転が 面白きないです。
Ô tô mới thì thao tác quá đơn giản nên việc lái xe không thú vị.
Ở trên tính từ đuôi な 簡単な ⇒ 簡単すぎます ⇒ 簡単すぎて
Tính từ ⇒ Động từ nhóm 2(~すぎます)⇒ Thể て すぎて
④いくら 好きでも、飲みすぎると、体に 悪いですよ。
Dù có thích tới mấy thì uống nhiều quá cũng không tốt cho cơ thể đâu.
2.2 Động từ thể ます+やすい(にくい) です
a) Động từ thể ます dùng với やすい và にくい để nói làm việc gì đó là khó hay dễ.
⑤この パソコンは 使いやすいです。
Cái máy tính này thì dễ sử dụng.
使います ⇒ 使いやすい。
Ngược lại nếu nói:
このパソコンは 使いにくいです。
Chiếc máy tính này thì khó sử dụng.
使います ⇒ 使いにくい。
⑥東京は 住みにくいです。
Tokyo thì khó sống.
住みます ⇒ 住みにくい
b) Biểu thị tính chất của người hoặc vật là khó hay dễ thay đổi. Hoặc 1 việc gì đó khó hoặc dễ xảy ra.
⑦白い シャツは 汚れやすいです。
Áo sơ mi trắng thì dễ bị bẩn.
Nói tính chất của sự việc dễ bị bẩn.
⑧雨の日は 洗濯物が 乾きにくいです。
Ngày mưa thì đồ giặt khó khô.
Một việc khó có thể xay ra.
Lưu ý: Sau khi chia động từ sang やすい/にくい thì ~やすい/にくい sẽ trở thành tính từ đuôi い。
⑨この 薬は 佐藤を 入れると、飲みやすく なりますよ。
Thuốc này nếu cho đường vào thì sẽ dễ uống hơn đó.
飲みやすい ⇒ 飲みやすく なる。
⑩この コップは 割れにくくて、安全ですよ。
Chiếc cốc này thì khó vỡ nên an toàn.
割れます ⇒ 割れにくい ⇒ 割れにくくて
Ngữ pháp minna bài 39, Tính từ đuôi い ⇒ い くて để nói nguyên nhân, lý do.
2.3 Tính từ/ Danh từに します
Các dạng dùng với します。
Tính từ đuôi い ⇒
いくて します。
Tính từ đuôi な ⇒なに します。
Danh từ に します。
Ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó.
⑪音を 大きく します。
Tôi chỉnh âm thanh to hơn.
大きい ⇒ おおきく します。
⑫部屋を きれいに します。
Tôi làm sạch phòng.
きれいな ⇒ きれいに します。
⑬塩の 量を 半分に しました。
Tôi cho lượng muối xuống còn một nửa.
半分 ⇒ 半分に します。
Trong ngữ pháp minna bài 19 chúng ta cũng dùng một mẫu tương tự, nhưng không phải là します mà là なります。
なります biểu thị sự biến đổi của sự vật. Còn します là ai đó làm biến đổi sự vật.
2.4 Danh từ に します
Biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định.
⑭部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。
Bạn chọn phòng đơn hay phòng đôi.
⑮会議は 明日に します。
Cuộc họp thì để ngày mai.
2.5 Chuyển tính từ sang phó từ
Phó từ bổ nghĩa cho động từ. Chuyển tính từ sang phó từ:
Tính từ đuôi い ⇒ い く
Tính từ đuôi な ⇒ な に
⑯野菜を 細かく 切ってください。
Hãy thái nhỏ rau.
細かい ⇒ 細かく
Tính từ ⇒ trạng từ.
⑰電気や 水は 大切に 使いましょう。
Hãy tiết kiệm điện và nước.
大切 ⇒ 大切に
Như vậy là chúng ta đã học xong 5 mục ngữ pháp của bài 44. Ad sẽ chữa phần luyện tập RenshuB ở phần dưới đây.
3 Chữa RenshuB ngữ pháp minna bài 44
3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 44
例:お酒を 飲みすぎました。
Tôi đã uống quá nhiều.
Phần này chúng ta luyện tập ngữ pháp mục 2.1 すぎます。 Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc trạng thái.
①佐藤を 入れすぎました。
Tôi đã bỏ quá nhiều đường.
②食べすぎました。
Ăn quá nhiều.
③仕事を しすぎました。
Làm việc quá nhiều.
Hoặc có thể nói:
忙しすぎました。
Quá bận.
④お土産を 買いすぎました。
Tôi đã mua quá nhiều quà.
3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 44
例:この うちは 家賃が 高すぎます。
Tiền thuê của nhà này quá cao.
Phần này chúng ta tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.1 すぎます。 Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc trạng thái.
①この 上着は 長すぎます。
Chiếc áo khoác này dài quá.
②この コピーは 薄すぎます。
Bản copy này mờ quá.
③この コーヒーは 濃すぎます。
Cà phê này đặc quá.
④この 問題は 簡単すぎます。
Vấn đề này quá đơn giản.
3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 44
例:のどが 痛いんですか。
Bạn bị đau họng hả.
ええ、昨日 カラオケで 歌いすぎたんです。
Uh, hôm qua tôi đã hát karaoke quá nhiều.
Phần này chúng ta tiếp tục luyện tập ~すぎます。Kết hợp với ngữ pháp minna bài 26 ~んです。Khi hỏi để xác nhận thông tin phỏng đoán và trả lời cho câu hỏi phỏng đoán.
①気分が 悪いんですか。
Bạn thấy không khỏe hả.
ええ、昨日 飲みすぎたんです。
Uh, hôm qua tôi uống nhiều quá.
②目が 痛いんですか。
Bạn bị đau mắt hả.
ええ、本を 読みすぎたんです。
Uh, tôi đã đọc sách quá nhiều.
③ビデオカメラを 買わなかったんですか。
Bạn đã không mua Video camera hả.
ええ、値段が 高すぎたんです。
Uh, giá cao quá.
④使い方が 分からないんですか。
Bạn không hiểu cách dùng phải không?
ええ、説明書が 複雑すぎるんです。
Uh, sách hướng dẫn phức tạp quá.
3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 44
例1:雪の日は 道が 良く 滑りやすいです。
Ngày có tuyết dễ bị trơn trượt.
例2:今年のかぜは 治りにくいです。
Bệnh cúm năm nay khó chữa.
Phần RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 44 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.2 Động từ thể ます+やすい・にくい。 để nói làm việc gì đó là khó hay dễ. Biểu thị tính chất của người hoặc vật là khó hay dễ thay đổi. Hoặc 1 việc gì đó khó hoặc dễ xảy ra.
①秋は 天気が 変わりやすいです。
Mùa thu thời tiết dễ thay đổi.
②交差点では 車の 事故が 起きやすいです。
Tại các nút giao cắt thì dễ xảy ra tai nạn.
③車の 窓グラスは 割れにくいです。
Cửa kính của xe ô tô thì khó vỡ.
④雨の日は 洗濯物が 乾きにくいです。
Trời mưa thì đồ giặt sẽ khó khô.
3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 44
例1:この辞書は 字が 大きくて、見やすいです。
Cuốn từ điển này chữ to nên dễ nhìn.
例2:この 道は 狭くて、運転しにくいです。
Con đường này hẹp nên khó lái xe.
Phần RenshuB 5 này chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.2 Động từ thể ます+やすい・にくい。 để nói làm việc gì đó là khó hay dễ. Biểu thị tính chất của người hoặc vật là khó hay dễ thay đổi. Hoặc 1 việc gì đó khó hoặc dễ xảy ra. Và còn luyện tập thêm ngữ pháp minna bài 39 dùng て để nói lý do.
①新しい ビデオカメラは 軽くて、使いやすいです。
Chiếc may quay video mới thì nhẹ nên dễ sử dụng.
②ここは 交通が 便利で、住みやすいです。
Nơi đây thì giao thông thuận tiên nên dễ sống.
③あの先生の 話は 難しくて、わかりにくいです。
Cuộc nói chuyện của giáo viên kia thì khó nên khó hiểu.
④12月は 忙しくて、休みを 取りにくいです。
Tháng 12 thì bận nên khó xin nghỉ.
3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 44
例:濃いですから、薄くして ください。
Vì đặc nên hãy làm nhạt đi.
RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ luyện tập mẫu câu mục 2.3 Tính từ/ Danh từに します. Biến đổi đối tượng nào đó.
①長いですから、短く してください。
Vì dài nên hãy làm ngắn lại.
②混乱ですから、きれいに してください。
Vì bừa bộn nên hãy dọn sạch đi.
③うるさいですから、静かに してください。
Vì ồn nên hãy giữ yên tĩnh.
④多いですから、半分に してください。
Vì nhiều nên hãy bớt còn 1 nửa.
3.7 RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 44
例:ホテルは どこに しますか。
Bạn chọn khách sạn nào.
ホテル広島に してください。
Tôi chọn khách sạn Hiroshima.
Phần RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.4 Danh từ に します。Nói lựa chọn, quyết định.
①出張は いつに しますか。
Bạn chọn ngày nào đi công tác vậy.
18日に して ください。
Hãy chọn ngày 18.
②飛行機は どの便に しますか。
Chọn hãng máy bay nào ạ?
11時ごろの 便に して ください。
Hãy chọn chuyến bay tầm 11 giờ.
③部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。
Phòng đơn hay phòng đôi ạ?
ツインに して ください。
Cho tôi phòng đôi.
④食事は 和食と 洋食と どちらに しますか。
Chọn phần ăn kiểu Nhật hay kiểu Âu ạ?
和食に してください。
Cho tôi kiểu Nhật.
3.8 RenshuB 8 ngữ pháp minna bài 44
例1:理由を 詳しく 説明しました。
Tôi đã giải thích rõ ràng lý do.
例2:字を 丁寧に 書いて ください。
Hãy viết chữ cẩn thận.
RenshuB 8 ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ luyện tập mẫu chuyển tính từ sang trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
①ボタンを もっと強く 押して ください。
Hãy ấn nút mạnh thêm nữa.
②スピーチが うまく できましたか。
Bạn có phát biểu tốt không?
③もう 少し 静かに 話しましょう。
Hãy nói chuyện nhỏ xuống 1 chút nhé.
④野菜を きれいに 洗ってください。
Hãy rửa rau sạch vào nhé.
Xin hết ngữ pháp minna bài 44. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại các bạn trong các bài minna tiếp theo.