Ngữ pháp minna bài 42. Bài viết nằm trong chuyên mục: 50 bài minna cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ học bài 42. Trong ngữ pháp minna bài 36 chúng ta đã học cách dùng ように để nói mục đích. Bài này chúng ta sẽ học thêm 2 cách nói mục đích khác: dùng ために và のに.
1 Hoàn cảnh bài học Ngữ pháp minna bài 42

Hoàn cảnh hội thoại của ngữ pháp minna bài 42 là một nhóm 3 người nói chuyện với nhau về việc sử dụng tiền thưởng ボーナス. Tại Nhật các công ty lớn thường có 2 lần thưởng: thưởng mùa hè vào tầm tháng 6 và thưởng mùa đông vào tháng 12. Anh Ogawa nói rằng: Người độc thân thích thật, có thể sử dụng hết tiền cho bản thân mình:
全部自分のために、使えます。
Câu trên sử dụng mẫu câu: Danh từ + の+ために、~ để nói mục đích – có thể dùng hết tiền cho bản thân mình.
Anh Ogawa còn nói:
子供のために、貯金します。
こども ちょきん
Tôi tiết kiệm tiền vì bọn trẻ.
Bài 42 này chúng ta sẽ dùng mẫu câu:
Động từ thể nguyên dạng + ために、~
Danh từ + の+ために、~
Mang nghĩa để ~, cho ~, vì ~
Để nói mục đích.
2 Ngữ pháp minna bài 42
2.1 Động từ thể nguyên dạng/(Danh từ の)+ ために、~
Để ~, cho ~, vì ~
Mẫu câu này biểu thị mục đích.
①自分の 店を 持つ ために、貯金しています。
じぶん みせ も ちょきん
Tôi dành tiền để mở cửa hàng.
Động từ nguyên dạng + ために
②引っ越しの ために、車を 借ります。
ひっこ か
Tôi mượn xe để chuyển nhà.
Danh từ + の+ために
③健康の ために、毎朝 走っています。
けんこう はし
Tôi chạy mỗi sáng vì sức khỏe.
Danh từ + の+ために
④家族の ために、うちを 建てます。
かぞく た
Tôi xây nhà cho gia đình.
Danh từ + の+ために
Phân biệt ために và ように
・ように không dùng được với động từ biểu hiện chủ ý mà dùng với động từ không biểu hiện chủ ý.
⑤自分の店を 持つように、貯金しています。×(câu này sai)
Câu này sai vì もつ là động từ chỉ chủ ý. Không dùng được trong mẫu ように
Mà phải dùng:
⑤自分の 店を 持てるように、貯金しています。〇
Tôi dành tiền để có thể mở được cửa hàng riêng.
ように thường được dùng trong trường hợp muốn nói tới có thể làm gì đó, có khả năng làm gì đó, trở thành 1 trạng thái nào đó. Ví dụ như là việc có thể mở được cửa hàng, hoặc có thể nói được tiếng Nhật…
・ために dùng được với động từ thể hiện chủ ý
①自分の店を 持つために、貯金しています。
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng.
Động từ なります dùng được với cả ように và ために
Vì nó là động từ biểu hiện chủ ý và không biểu hiện chủ ý:
⑥弁護士に なる ために、法律を 勉強しています。
べんごし ほうりつ
Tôi đang học luật để trở thành luật sư.
⑦日本語が 上手に なるように、毎日勉強しています。
Tôi đang học mỗi ngày để có thể giỏi tiếng Nhật.
2.2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~
Chúng ta chỉ dùng được mẫu trên khi sau に là các Động từ hoặc Tính từ dưới đây:
使う(つかう):Sử dụng
いい:tốt
便利だ(べんりだ): tiện lợi
役に立つ(やくにたつ): có ích
〔時間が〕かかる:tốn (thời gian)
必要(ひつよう): cần thiết, tất yếu
Mẫu câu này cũng thể hiện mục đích.
Mẫu trên dùng:
Danh từ + に~
Động từ nguyên dạng + の+に~
Trong ngữ pháp minna bài 38 chúng ta đã học cách danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào sau động từ nguyên dạng. Như vậy thực chất đứng trước に đều là danh từ.
⑧この はさみは 花を 切るのに 使います。
Cái kéo này dùng để cắt hoa.
Mục đích sử dụng cái kéo này là để cắt hoa.
⑨この かばんは 大きくて、旅行に 便利です。
Cái túi này to nên tiện lợi cho việc đi du lịch.
⑩電話番号を 調べるのに 時間が かかります。
でんわばんごう
Tôi mất thời gian để tìm số điện thoại.
2.3 Lượng từ は
Dùng は sau lượng từ để chỉ mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng.
⑪日本では 結婚式を するのに 200万円は 要ります。
Để làm đám cưới tại Nhật thì cần tối thiểu 200 man.
Đây là tính tối thiểu cho một người. Thực tế cả 2 người sẽ mất tầm 600-700 vạn yên. Trong đó con trai phải chi nhiều hơn. Bạn nào muôn tham khảo thì xem bài viết của Ad về Tổ chức đám cưới tại Nhật hết bao nhiêu.
2.4 Lượng từ も
Dùng も sau lượng từ để biểu thị ý nghĩa là người nói cảm nhận lượng từ đó là nhiều.
⑫駅まで 行くのに 2時間も かかります。
Tôi mất tới 2 tiếng để đi tới ga.
⑬うちを 建てるのに 300万円も 必要なんですか。
Để xây nhà cần tới tận 300 man cơ hả?
Như vậy là chúng ta đã học 4 mẫu ngữ pháp trong minna bài 42. Chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập các ngữ pháp này trong mục RenshuB dưới đây.
3 Chữa RenshuB Ngữ pháp minna bài 42
3.1 RenshuB 1 Ngữ pháp minna bài 42
例:論文を 書くために、資料を 集めています。
ろんぶん しりょう あつ
Tôi đang sưu tầm tài liệu để viết luận văn.
Phần này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Động từ thể nguyên dạng/(Danh từ の)+ ために、~. Nói mục đích.
①いつか 自分の 店を 待つために、一生懸命 働いています。
Tôi đang cố gắng làm việc hết sức để tới 1 lúc nào đó sẽ mở cửa hàng.
②友達の 結婚式に出るために、休みを取りました。
Tôi đã xin nghỉ để tham dự lễ cưới của bạn.
③弁護士に なるために、法律を 勉強するつもりです。
Tôi dự định học luật để trở thành luật sư.
Câu này còn sử dụng ngữ pháp minna bài 31: つもり nói dự định.
④大学に 入るために、会社を やめようと 思っています。
Tôi đang định nghỉ làm để vào học đại học.
3.2 RenshuB 2 Ngữ pháp minna bài 42
例:引っ越しのために、 車を 借ります。
Tôi mượn xe để chuyển nhà.
Phần này chúng ta vẫn tiếp tục luyện tập ngữ pháp Danh từ のために để dùng trong cách nói mục đích.
①仕事のために、毎週 日本語を 習っています。
Tôi đang học tiếng Nhật mỗi tuần vì công việc.
②国際問題の研究のために、アメリカへ 留学します。
Tôi sang Mỹ vì việc nghiên cứu vấn đề quốc tế.
③日本語の勉強のために、辞書を 買う つもりです。
Tôi tính mua cuốn từ điển cho việc học tiếng Nhật.
④子供の 教育のために、たくさん 貯金しなければなりません。
Tôi phải tiết kiệm nhiêu tiền vì bọn trẻ.
3.3 RenshuB 3 Ngữ pháp minna bài 42
例:家族のために、大きいうちを 建てました。
Tôi xây ngôi nhà to cho gia đình.
Phần này tiếp tục luyện tập ngữ pháp giống mục 3.2 ở trên.
①子供たちのために、絵本を 書いて います。
Tôi đang vẽ truyện tranh cho trẻ con.
②国のために、一生懸命 働きたいです。
Tôi cố gắng làm việc hết mình vì đất nước.
③結婚する二人のために、みんなで お祝いをしましょう。
Chúng ta cùng chúc phúc cho 2 bạn sắp kết hôn nào.
④外国人のために、駅の名前は ローマ字でも 書いてあります。
Tên nhà ga được ghi cả bằng chữ Latinh vì người nước ngoài.
Câu này còn sử dụng ngữ pháp minna bài 30 V てあります . Diễn tả một trạng thái phát sinh với tư cách là kết quảcủa một hành động có chủ ý của ai đó.
3.4 RenshuB 4 Ngữ pháp minna bài 42
例:どうして 人が 大勢 並んでいるんですか。
Vì sao mà có nhiều người xếp hàng quá vậy.
コンサートのチケットを 買うために、並んでいるんです。
Họ đang xếp hàng để mua vé hòa nhạc.
Phần này tiếp tục ôn tập ために nhé các bạn.
①なぜ 日本の 歴史を 研究しているんですか。
Vì sao bạn lại đang nghiên cứu lịch sử vậy.
日本とアジアの関係を知るために、研究しているんです。
Tôi nghiên cứu vì muốn biết mối quan hệ giữa Nhật bản và Châu Á.
②何のために お金を 集めているんですか。
Bạn đang quyên góp tiền vì việc gì vậy?
新しい学校を 作るために、集めているんです。
Tôi quyên ghóp tiền để xây trường học mới.
③将来 どんな仕事を したいですか。
Tương lai bạn muốn làm công việc gì vậy?
世界の 平和の ために、国連の仕事を したいです。
Tôi muốn làm việc trong liên hiệp quốc vì hòa bình thế giới.
④この歌は 誰が作りましたか。
Ai là người sáng tác bài hát này vậy?
戦争で死んだ人のために、ポーランドの 音楽家が 作りました。
Nhạc sĩ người Ba lan đã sáng tác để tưởng nhớ tới những người đã mất do chiến tranh.
3.5 RenshuB 5 Ngữ pháp minna bài 42
例:これは ミキサーです。
Đây là cái máy xay.
材料を 混ぜるのに 使います。
Dùng để trộn nguyên liệu.
Phần này chúng ta sẽ luyện tập mẫu câu trong mục 2.2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~ cũng để nói mục đích.
①これは やかんです。
Đây là ấm đun nước.
お湯を 沸かすのに 使います。
Dùng để đun nước.
②これは 体温計です。
Đây là cái đo nhiệt độ thân thể.
熱を 測るのに 使います。
Dùng để đo nhiệt độ.
③これは ふろしき です。
Đây là giấy gói.
ものを 包むのに 使います。
Dùng để gói đồ.
④これは そろばんです。
Đây là bảng tính.
計算するのに 使います。
Dùng để tính toán.
3.6 RenshuB 6 Ngữ pháp minna bài 42
例1:ここは 駅から 遠いですね。
Nơi này thì xa ga quá nhỉ.
ええ、会社に 通うのに 不便です。
Uh, bất tiện cho việc đến công ty.
例2:大きいスーパーができましたね。
Siêu thị to đã được xây xong rồi nhỉ.
ええ、買い物に 便利ですね。
Uh, thuận tiện cho việc mua sắm nhỉ.
Phần này chúng ta tiếp tục luyện tập mẫu 2.2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~ cũng để nói mục đích.
①ここは 緑が 多くて、静かですね。
Chỗ này có nhiều cây xanh và yên tĩnh nhỉ.
ええ、子供を育てるのに いいです。
Uh, rất tốt cho việc nuôi dạy trẻ con.
②ずいぶん 厚い 辞書ですね。
Cuốn từ điển khá dày nhỉ.
ええ、言葉の 使い方を 知るのに 役に立ちます。
Uh, Rất có ích cho việc hiểu cách dùng của từ.
③かわいい 人形ですね。
Búp bê đẹp quả nhỉ.
ええ、お土産に ちょうど いいです。
Uh,Làm quà lưu niệm thì tốt nhỉ.
④この コートは 薄くて、軽いですね。
Cái áo khoác này mỏng và nhẹ nhỉ.
ええ、旅行に 便利です。
Uh, tiện cho việc đi du lịch.
3.7 RenshuB 7 Ngữ pháp minna bài 42
例:この車を修理するのに、2時間は かかります。
Để sửa chiếc xe này cần ít nhất 2 tiếng.
2時間も かかるんですか。
Mất tới tận 2 tiếng cơ ạ.
Phần này chúng ta luyện tập ngữ pháp mục 2.3 và 2.4 Dùng は và も đi lượng từ để nói cảm nhận của người nói về số lượng đó là nhiều hay ít. は ý nói là tốt thiểu cần phải có số lượng đó. Còn も mang ý nghĩa lượng từ đó là nhiều.
①うちを 建てるのに 4000万円は 必要です。
Cần phải có ít nhất 4000 vạn yên để xây nhà.
4000万円も 必要なんですか。
Mất tới tận 4000 vạn yên cơ à.
②漢字を 2000 覚えるのに 3年間は かかります。
Mất tối thiểu 3 năm để nhớ 2000 Hán tự.
3年間も かかるんですか。
Mất tới tận 3 năm cơ à.
③東京で 一人で 生活するのに 月に 20万円は 要ります。
Sống 1 mình ở Tokyo thì cần tối thiều 20 vạn yên 1 tháng.
20万円も いるんですか。
Mất tận 20 vạn yên cơ à.
④一番 大きい ピラミッドを 造るのに 石が 270万個は 使われています。
Để xây dựng kim tự tháp thì cần ít nhất 270 vạn viên đá.
270万個も 使われているんですか。
Dùng tới tận 270 vạn viên cơ à.
Câu này còn sử dụng ngữ pháp minna bài 37
Xin hết ngữ pháp minna bài 42. Chúng các bạn học tốt và hẹn gặp lại trong các bài viết minna tiếp theo.