Breaking News
Home / 50 Bài Minna(full) / Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40. Bài viết nằm trong chuyên mục: 50 bài minna cơ bản. Bài này chúng ta sẽ học những cách nói mới mà từ bài 1 tới bài 40 chưa có nhắc tới lần nào. Đó là việc thêm 1 câu nghi vấn vào trong câu, mà không biến câu đó thành câu hỏi.

Ví dụ các bạn nói:
Hãy tìm hiểu xem chuyến tàu tiếp theo là mấy giờ.
次の 電車は何時に着く、調べてください。
つぎ でんしゃ  つ   しら
Câu trên chúng ta lồng câu nghi vấn có sử dụng nghi vấn từ vào trong câu.

Ngoài ra ngữ pháp minna bài 40 này chúng ta sẽ học cách nói thử làm gì đó. Bằng cách dùng Động từ thể て みます。
Ví dụ:
Thử hát 1 bài hát bằng tiếng Nhật.
日本語の歌を 歌ってみます。
   うた  うた

Ngữ pháp minna bài 38 chúng ta đã học cách danh từ hóa động từ. Ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ học thêm cách danh từ hóa tính từ bằng cách chuyển tính từ đuôi い⇒  さ. Bỏ い thêm さ.
Ví dụ:
高い⇒ 高さ
Cao ⇒ Độ cao
長い ⇒ 長さ
Dài  ⇒ Độ dài.

Cùng vào bài học nhé!

1 Hoàn cảnh bài học ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40 này chị Klara nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm của con trai mình là Hans kun. Chị lo lắng về việc con trai mình là người nước ngoài, không biết có kết bạn được ở lớp không? Nên chị hỏi:
友達が できたか どうか、心配なんですが。。。
Tôi lo lắng không biết con tôi có bạn hay không.
Câu trên sử dụng mẫu câu mà chúng ta sẽ học trong bài là: Thể thông thương + か どうか、~. Lồng câu nghi vấn không sử dụng nghi vấn từ vào trong câu.

Giáo viên cũng nói là sắp tới sẽ có đại hội thể thao. Lúc đó muốn biết tình hình của Hans thế nào thì hãy đến xem nhé.
ハンス君が 学校で どんな 様子、ぜひ 見てください。
Câu này lồng nghi vấn từ vào trong câu.

Cùng vào bài cụ thể nhé!

2 Ngữ pháp minna bài 40

2.1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~

Động từ thể thông thường + か

Tính từ đuôi い ⇒ い+か

Tính từ đuôi な ⇒  + か

Danh từ ⇒  +か

Mẫu câu này được dùng để lồng câu nghi vấn sử dụng nghi vấn từ vào trong câu văn.

①JL107便は 何時に 到着する、調べて ください。
   びん     とうちゃく しら
Hãy kiểm tra xem chuyến bay JL107 sẽ tới nơi lúc mấy giờ.
Tên chuyến bay chúng ta dùng ~便(びん)
到着(とうちゃく): tới nơi, có từ hạ cánh là 着陸(ちゃくりく)
離陸(りりく): cất cánh.
Nghi vấn từ cho vào trong câu là 何時(なんじ)mấy giờ.
Thể thông thường là động từ chia ở thể nguyên dạng.到着

②結婚の お祝いは が いい、話しています。
けっこん  いわ  なに
Chúng tôi đang bàn xem quà cưới thì mừng gì thì tốt.
Nghi vấn từ ở câu trên là 何(なに)
Thể thông thường dùng là tính từ đuôi い: いい⇒ いい

③私たちが 初めて 会ったのは いつか、覚えていますか。
Anh còn nhớ lần đầu tiên hai đứa mình gặp nhau là khi nào không?
Các bạn trai chắc hay bị hỏi câu này ha,hehe.
Câu trên ngư vấn từ いつ đi với か luôn.
Ngoài ra còn sử dụng ngữ pháp minna bài 38 会ったのは=会った時は=Thời điểm gặp nhau.

2.2 Thể thông thường +か どうか、~

Cách chia thể thông thường vẫn giống như mẫu bên trên:

Động từ thể thông thường + か どうか
Tính từ đuôi い ⇒ い+か どうか
Tính từ đuôi な ⇒  + か どうか
Danh từ ⇒  +か どうか

Mẫu này chúng ta lồng một câu nghi vấn vào mà không dùng nghi vấn từ.
④忘年会に 出席するか どうか、20日までに 返事を ください。
忘年会(ぼうねんかい):tiệc cuối năm.
出席(しゅっせき): tham gia, tham dự
返事(へんじ): trả lời.
Bạn hãy trả lời cho tôi trước ngày 20 về việc có tham dự tiệc tất niên được hay không nhé.

⑤その 話は 本当か どうか、わかりません。
Tôi không biết là chuyện đó có thật hay không?

⑥間違いが ないか どうか、調べて ください。
間違い(まちがい): sai sót.
Hãy tìm hiểu xem có đúng hay không?

2.3 Động từ thể て みます

Thử làm gì đó

⑦もう 一度 考えて みます
Tôi thử nghĩ thêm 1 lần nữa.

⑧宇宙から 地球を 見て みたいです
Tôi muốn thử ngắm trái đất từ vũ trụ.
Cách dùng hơi biến đổi 1 chút みます⇒ みたいです。

⑨この ズボンを はいて みても いいですか
Tôi thử cái quần này có được không?
Cách dùng này lại biến đổi theo みます ⇒ みても いい
Câu này dùng khi chúng ta đi mua đồ mà muốn thử đồ.

2.4 Danh từ hóa tính từ đuôi い

Để chuyển tính từ đuôi い sang danh từ thì chúng ta chuyển い⇒ thành さ

高い ⇒ 高さ
Cao ⇒ Độ cao

長い ⇒ 長さ
Dài  ⇒ Độ dài

⑩山の 高さは どうやって 測る、知っていますか。
Bạn có biết làm cách nào mà đo được độ cao của núi không?

⑪新しい 橋の 長さは 3,911メートルです。
Chiều dài của cây cầu mới là 3,911m.

Như vậy là chúng ta đã học xong 4 mẫu câu của ngữ pháp minna bài 40. Trong đó có 2 mẫu câu lồng câu nghi vấn vào trong câu có và không dùng nghi vấn từ. Một mẫu câu dùng thể て みます. Để nói thử làm gì đó. Và cách chuyển tính từ sang động từ bằng cách đổi い ⇒ さ.

Cùng vào phần chữa bài luyện tập RenshuB để luyện tập ngữ pháp đó nhé.

3 Chữa RenshuB ngữ pháp minna bài 40

3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 40

例:駐車場の 入口は どこか、分かりません。
Tôi không biết cửa vào bãi đậu xe ở chỗ nào.

Ngữ pháp minna bài 40 phần renshuB 1 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~. Lồng câu nghi vấn vào trong câu có sử dụng nghi vấn từ.

①先生は と 言った、覚えていません。
Tôi không nhớ là giáo viên đã nói những gì.
Nghi vấn từ ở đây là 何(なん)cái gì.

②ゴッホの絵は いくらで 売れた、 知っていますか。
Tranh của van gogh được bán với giá bao nhiêu bạn có biết không?
Nghi vấn từ là いくら bao nhiêu.

③ミーティングは いつが いい、考えて ください。
Bạn hãy nghĩ xem cuộc họp tiến hành lúc nào thì tốt.
Nghi vấn từ là いつ khi nào.

④この 紙は どちらが 表、わかりません。
Tôi không biết đâu là mặt trước của tờ giấy này.
Nghi vấn từ là どちら cái nào.
表(おもて): mặt trước
裏(うら): mặt sau.

3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 40

例:何を 相談して いるんですか。
Bạn đang bàn bạc gì vậy?
夏休みに どこへ 行く、相談して いるんです。
Chúng tôi đang bàn xem nghỉ hè sẽ đi đâu.
Câu này sử dụng cả ngữ pháp minna bài 26 ~んですか、~んです。

Ngữ pháp minna bài 40 phần renshuB 2 này chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~. Lồng câu nghi vấn vào trong câu có sử dụng nghi vấn từ.

①何を 数えて いるんですか。
Bạn đang đếm gì vậy?
日本語の本が 何冊が ある、数えて いるんです。
Tôi đang đếm xem có bao nhiêu cuốn sách tiếng Nhật.
Nghi vấn từ là 何冊(なんさつ)mấy cuốn sách.

②何を 話して いるんですか。
Bạn đang nói chuyện gì vậy?
誕生日の プレゼントは が いい、話して いるんです。
Tôi đang bàn xem quà sinh nhật thì cái gì thì ổn.
Nghi vấn từ là 何(なに)cái gì.

③何を 研修して いるんですか。
Bạn đang nghiên cứu gì vậy?
どう したら、おいしい水が 作れる、研究して いるんです。
Tôi đang nghiên cứu xem làm cách nào để có thể tạo ra được nước ngon.
Nghi vấn từ là どう したら làm cách nào.

④何を 調べて いるんですか。
Bạn đang tìm kiếm gì vậy?
のぞみ26号は 何時に 出発する、調べて いるんです。
Tôi đang xem tàu Nozomi số 26 khởi hành lúc mấy giờ.
Nghi vấn từ dùng trong câu này là 何時(なんじ)mấy giờ.

3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 40

例:8時までに 来られるか どうか、ミラーさんに 聞いてください。
Hãy hỏi xem anh Mira có thể đến được trước 8h hay không.

Ngữ pháp minna bài 40 phần RenshuB 3 chúng ta sẽ luyện lập mẫu câu 2.2 Thể thông thường +か どうか、~. Lồng câu nghi vấn vào trong câu mà không sử dụng nghi vấn từ.

①荷物が 届いたか どうか、確かめてください。
Hãy xác nhận lại xem hành lý đã tới hay chưa.

②間違いが ないか どうか、もう 一度 見て ください。
Hãy xem lại 1 lần nữa xem có bị sai hay là không.

③カードを 申し込むとき、ハンコが 必要か どうか、教えてください。
Hãy cho tốt biết lúc đăng ký thẻ có cần phải con dấu hay là không.

④荷物の 重さが 20キロ以下か どうか、量ってください。
Hãy cân xem hành lý nặng dưới 20 cân hay không.

3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 40

例:ミラーさんは 新年会に 来ますか。
Anh Mira có tham dự lễ năm mới không?
さあ、来るか どうか、わかりません。
忙しいと 言っていましたから。
Uh, không biết là có tới được không nữa.
Anh ấy nói là đang bận.
Câu này sử dụng ngữ pháp minna bài 33
言っていました : truyền lại lời của người khác.

RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 40 này chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập mẫu câu 2.2 Thể thông thường +か どうか、~. Lồng câu nghi vấn vào trong câu mà không sử dụng nghi vấn từ.

①10時に 間に 会いますか。
Có tới kịp lúc 10h không?
さあ、間に 会うか どうか、わかりません。
Uh, không biết có kịp giờ hay không nữa.
道が 混んでいるから。
Vì đường đông.

②あの 店は おいしいですか。
Quán kia có ngon không nhỉ.
さあ、おいしいか どうか、わかりません。
Uh, không biết có ngon hay là không nhỉ.
私は 入ったことないから。
Vì tôi chưa có vào lần nào.

③小川さんは 元気ですか。
Bạn Ogawa có khỏe không?
さあ、元気か どうか、わかりません。
Uh, không biết là có khỏe hay không.
最近 会っていないから。
Vì gần đây tôi cũng không có gặp.

④その ネクタイは イタリア製ですか。
Chiếc cà vạt đó có phải do Italia sản xuất không?
さあ、イタリア製か どうか、わかりません。
Uh, tôi cũng không biết là có phải của Italia hay không nữa.
もらった ネクタイだから。
Vì là cà vạt được nhận.

3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 40

例:すみません、この ズボンを はいて みても いいですか
Xin lỗi, cho tôi thử các quần này có được không?

RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ luyện tập mẫu câu mục 2.3 Động từ thể て みます. Thử làm gì đó.

①すみません、この ジャケットを 着て みても いいですか
Xin lỗi, tôi mặc thử cái áo khoác này có được không?

②すみません、この車に 入って みても いいですか
Xin lỗi, tôi vào thử chiếc xe này có được không?

③すみません、このCDを 聞いて みても いいですか。
Xin lỗi, tôi nghe thử đĩa CD này có được không?

④すみません、このピアノを 弾いて みても いいですか
Xin lỗi, tôi chơi thử chiếc đàn piano này có được không?

3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 40

例:サイズが 合うか どうか着て みて ください
Hãy mặc thử vào xem có vừa cỡ hay là không?

RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ luyện tập mẫu câu mục 2.3 Động từ thể て みます. Thử làm gì đó. Và còn kết hợp với mẫu 2.2 Thể thông thường + か どうか.

①もう 少し 大きいのが あるか どうか探して みて ください
Hãy thử tìm xem có mẫu nào to hơn 1 chút hay không.

②彼は もう うちを 出たか どうか電話して みて ください
Hãy thử điện thoại xem anh ấy đã ra khỏi nhà hay là chưa.

③あしたは 都合がいいか どうか、ミラーさんに 聞いて みて ください
Hãy thử hỏi anh Mira xem ngày mai anh ấy có rảnh hay là không.

④その 話は 本当か どうか、もう 一度 確かめて みて ください
Hãy thử xác nhận lại 1 lần nữa xem chuyện đó có thật hay là không.

Vậy là chúng ta đã ôn luyện xong ngữ pháp minna bài 40. Ad thấy bài này khá dễ học vì không phải phân biệt và bị rối trí với những bài khác. Cố gắng luyện tập cho tốt nhé.

Xin hết ngữ pháp minna bài 40 và hẹn gặp lại các bạn trong các bài minna tiêp theo!

Comments

comments

About manhkhen

Check Also

Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49. Bài 49 và 50 chúng ta sẽ học về Kính …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!