Breaking News
Home / 50 Bài Minna(full) / Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38. Bài viết nằm trong chuyên mục: 50 bài minna cơ bản. Hôm này chúng ta sẽ cùng nhau học ngữ pháp minna bài 38. Tựa chung về ngữ pháp của bài này là chúng ta sẽ học cách Danh từ hóa động từ. Nói đơn giản thì là biến động từ thành danh từ.

Biến động từ thành danh từ và dùng trong một số cách nói cụ thể. Vị dụ bình thường chúng ta chỉ nói: Bóng đá thì thú vị(サッカーは 面白いです)。Học xong ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ biết thêm cách nói: Xem bóng đá thì thú vị, hoặc Chơi bóng đá thì vui vẻ.
サッカーを見るのは 面白いです。
          おもしろ
サッカーをするのは 楽しいです。
          たのし

Cùng vào bài học nhé!

1 Hoàn cảnh bài học Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38 này thầy giáo Watto nói chuyện với nhân viên làm trong trường đại học. Nhân viên vào phòng thấy phòng thầy ngăn nắp mới khen phòng thầy đẹp và gọn gàng. Thầy Watto mới nói:
私は 片づけるのが 好きなんです
Tôi thích việc dọn dẹp( thu xếp đồ đạc).
Câu này sử dụng ngữ pháp mà trong bài chúng ta sẽ học là: Biến động từ thành danh từ bằng cách thêm の vào sau động từ thể nguyên dạng. Khi đã biến thành danh từ rồi thì chúng ta có thể dùng như bình thường trong cách nói Danh từ が すきです。Thích cái gì đó.

Nhân viên nghe vậy cũng nói:
整理するのが 上手ですね
せいり    じょうず
Thầy giỏi việc chính lý (sắp xếp đồ đạc) nhỉ.
Câu này cũng áp dụng ngữ pháp biến động từ thành danh từ.

Thầy Watto còn hứa sẽ tặng sách cho nhân viên đó. Nhưng thầy quên mất nên khi gặp lại nhân viên thầy đã nói:
本を 持ってくるのを 忘れました。
ほん も       わす
Tôi quên mất việc mang sách tới rồi.
Câu này cũng áp dụng việc chuyển động từ sang danh từ. Dùng với を 忘れました。
Trước を là 1 danh từ: 本を 持ってくるの= việc mang sách tới = Danh từ.

Trước mỗi bài học Ad hay hướng dẫn các bạn lưu ý các ngữ pháp sẽ học trong bài thông qua phần Hoàn cảnh bài học. Vì đó là ví dụ sử dụng các ngữ pháp trong thực tế. Các bạn không cần phải hiểu ngay, chỉ cần biết là chúng ta sẽ học về nó và nó được dùng trong hoàn cảnh nào.

2 Ngữ pháp minna bài 38

Danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào sau thể thông thường của động từ.

Dưới đây là các mẫu câu áp dụng việc danh từ hóa động từ.

2.1 Động từ thể nguyên dạnh + のは Tính từ です

①テニスは おもしろいです。
Quần vợt thì thú vị.
Mẫu này là mẫu Danh từ は Tính từ です。Làm mẫu câu chúng ta đã học trong ngữ pháp minna bài 8. Bạn nào chưa nắm chắc có thể xem lại nhé.

テニスを するのは おもしろいです。
Việc chơi quần vợt thì thú vị.
テニスを する = Động từ chơi quần vợt.
テニスを するの= Danh từ- việc chơi quần vợt.
Như vậy là chúng ta đã Danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào thể thông thường của động từ. Lúc này động từ đã được danh từ hóa và được sử dụng như 1 danh từ.

テニスを 見るのは おもしろいです。
Việc xem quần vợt thì thú vị.

Các tính từ thường dùng trong mẫu này là: むずかしい– khó, やさしい – dễ, おもしろい thú vị, たのしい vui vẻ, きけんな nguy cơ, nguy hiểm, たいへんな vất vả, khổ cực…

2.2 Động thể nguyên dạng + のが Tính từ です

Mẫu này giống với mẫu trên, chỉ khác một chỗ là chúng ta dùng が chứ không phải dùng は。Giống như cách dùng Danh từ + が Tính từ です。mà chúng ta đã học trong ngữ pháp minna bài 9.

④私は 花が 好きです。
わたし はな す
Tôi thích hoa.
Đây là cách dùng bình thường của ngữ pháp minna bài 9.

⑤私は 花を育てるのが 好きです
      そだ
Tôi thích trồng hoa.
花を 育てる= Động từ trồng hoa.
花を 育てるの = Việc trồng hoa.

⑥東京 の人は 歩くのが 速いです
とうきょう   ある   はや
Người dân tokyo thì đi bộ nhanh.
歩く ⇒ 歩くの = việc đi bộ.

Các tính từ được dùng trong mẫu này là các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực như: 好きな、きらいな、上手な(じょうずな)、へたな、はやい、おそい…

2.3 Động từ thể nguyên dạng + のを 忘れました。

Mẫu này để nói: đã quên một việc gì đó.
Động từ vẫn được danh từ hóa bằng cách thêm の vào sau thể nguyên dạng.

⑦かぎを 忘れました。
     わす
Tôi đã quên chìa khóa.
Câu này dùng 1 cách bình thường.
⑧牛乳を   買うのを 忘れました。
ぎゅうにゅう か
Tôi đã quên mua sữa rồi.
牛乳を 買う= mua sữa( động từ)
牛乳を 買うの=Việc mua sữa (danh từ)

⑨車の 窓を閉めるのを 忘れました。
   まど し
Tôi đã quên khóa cửa sổ xe.

2.4 Động từ thể thông thường + のを 知っていますか。

Dùng để hỏi ai đó có biết nội dung đặt trước の không?
Cũng là 1 cách dùng của danh từ hóa động từ.

⑩鈴木さんが 来月 結婚するのを 知っていますか
すずき   らいげつ けっこん
Bạn có biết anh/chị Suzuki sang tháng sẽ kết hôn không?

Lưu ý sự khác nhau trong công trả lời. 「しりません」và 「しりませんでした」.

⑪木村さんに 赤ちゃんが 生まれたのを 知っていますか
きむら    あか    う
Bạn có biết là chị Kimura đã sinh em bé không?
いいえ、知りませんでした。
Không, tôi đã không biết.
Tức là nhờ có bạn hỏi tôi mới biết. 知りませんでした tức là đã từng không biết, từ là hiện tại biết rồi.

⑫ミラーさんの住所を 知っていますか。
Bạn có biết địa chỉ của anh Mira không?
いいえ、知りません。
Không, tôi không biết.
Người trả lời vẫn không biết kể cả sau khi bị người hỏi hỏi.

2.5 Thể thông thường + のは+ Danh từ です。

Thể thông thường có thể dùng trong mẫu trên:
1 Động từ thể thông thường
2 Tính từ đuôi い
3 Tính từ đuôi な ⇒ 
 な
4 Danh từ ⇒ 
 な

娘は 北海道の 小さな町で 生まれました。
Con gái tôi được sinh ra tại khu phố nhỏ ỏ Hokkaido.

⑬娘が 生まれたのは 北海道の 小さな町です。
Nơi con gái tôi được sinh ra là một khu phố nhỏ ở Hokkaido.
の trong mẫu này được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đồ vật, địa điểm .. có vai trò là chủ ngữ trong câu văn.
Như trong câu trên chúng ta không nhắc tới danh từ nào là chủ ngữ cả nhưng dùng の thì chúng ta sẽ dịch là Nơi mà con gái tôi sinh ra. Vì の thay thế cho 所(ところ)= nơi.

12月は 一年で 一番 忙しいです。
Trong 1 năm thì tháng 12 là tháng bận nhất.
⑭一年で 一番 忙しいのは 12月です
Tháng bận nhất trong 1 năm là tháng 12.
Trong câu trên thì の thay cho 月. Tháng bận nhất trong 1 năm là tháng 12.

Như vậy là chúng ta đã học xong 5 mẫu câu của ngữ pháp minna bài 38. Tựa chung của ngữ pháp minna bài 38 là chúng ta sẽ chuyển động từ thành danh từ. Gọi là Danh từ hóa động từ. Rồi áp dụng các danh từ đó trong một số trường hợp sử dụng cụ thể. Việc nắm vững bài này rất quan trọng. Vì trong cuộc sống chúng ta sử dụng rất nhiều các trường hợp danh từ hóa động từ. Như việc xem đá bóng, việc đá bóng thì thú vị vv…

Cùng vào chữa các bài tập của phần RenshuB ngữ pháp minna bài 38 để hiểu rõ hơn về cách dùng của từng loại nhé!

3 RenshuB ngữ pháp minna bài 38

3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 38

例:彼女と 話すのは 楽しいです
かのじょ  はな   たの
Nói chuyện với bạn gái thì vui.

RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Động từ thể nguyên dạnh + のは Tính từ です. Danh từ hóa động từ. Các tính từ được dùng là むずかしい– khó, やさしい – dễ, おもしろい thú vị, たのしい vui vẻ, きけんな nguy cơ, nguy hiểm, たいへんな vất vả, khổ cực…

ラッシュの 電車で 毎日 通うのは 大変です。
Đi lại vào giờ cao điểm mỗi ngày thì vất vả.

②毎日 お酒を飲むのは 体に 悪いです
Uống rượu mỗi ngày không tốt cho cơ thể.
体に悪い:không tốt cho cơ thể.
体に いいです:tốt cho cơ thể.

スポーツの 後で、シャワーを浴びるのは 気持ちが いいです。
Chơi thể thao xong tắm thì cảm giác sảng khoái.
Câu này còn sử dụng thêm mẫu câu của ngữ pháp minna bài 34
Động từ 1 thể た/ Danh từ の+ あとで, Động từ 2
Động từ 2 được thực hiện sau khi động từ 1 hoặc danh từ xảy ra.

電話しながら 運転するのは 危ないです。
Vừa nghe điện thoại vừa lái xe thì nguy hiểm.
Câu trên còn sử dụng ngữ pháp minna bài 28
Động từ 1 thể ます+ながら+ Động từ 2
đồng thời thực hiện 2 hành vi(Động từ 1 và Đồng từ 2).

3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 38

例:私は 花を 育てるのが 好きです
Tôi thích trồng hoa.

RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.2 Động thể nguyên dạng + のが Tính từ です. Danh từ hóa động từ. Các tính từ được dùng là các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực như: 好きな、きらいな、上手な(じょうずな)、へたな、はやい、おそい…

①私は 海岸を 散歩するのが 好きです
Tôi thích đi bộ ở bờ biển.

②私は 負けるのが 嫌いです
Tôi ghét thất bại.
負ける:thất bại

③彼は 子供を 褒めるのが 上手です
かれ  こども ほ
Anh ấy giỏi khen trẻ con.

④彼は うそを 言うのが 下手です
Anh ấy nói dối rất tệ.
うそを 言う:nói dối.

⑤彼女は 走るのが 速いです
Cô ấy đi bộ nhanh.

⑥彼女は 朝 起きるのが 遅いです
Cô ấy ngủ dậy trễ mỗi sáng.

3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 38

例:買い物を 行きましたが、卵を 買うのを 忘れました。
Tôi đã đi mua đồ nhưng lại quên mua trứng.

RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Động từ thể nguyên dạng + のを 忘れました。Danh từ hóa động từ. Nói quên làm một việc gì đó.

①宿題を しましたが、今日持ってくるのを 忘れました
Tôi đã làm bài tập rồi nhưng lại quên mang tới.

②友達に 手紙を 出しましたが、切手を 貼るのを 忘れました
Tôi đã gửi thư cho bạn rồi nhưng lại quên dán tem.

③住所が 変わりましたが、彼女に 連絡するのを 忘れました
Tôi đã chuyển chỗ ở rồi nhưng lại quên liên lạc với cô ấy.

④彼を コンサートに 誘いましたが、時間を 言うのを 忘れました
Tôi đã rủ anh ấy đi nghe hòa nhạc nhưng lại quên nói thời gian rồi.
コンサートに誘う: rủ xem hoa nhạc.

3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 38

例:鈴木さんが 結婚するのを 知っていますか
Bạn đã biết chuyện bạn Suzuki sắp kết hôn chưa?

RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.4 Động từ thể thông thường + のを 知っていますか。Dùng để hỏi ai đó có biết nội dung đặt trước の không?

①佐藤さんが 会社を辞めるのを 知っていますか
Bạn có biết là bạn Satou sắp nghỉ việc không?
会社を辞める:nghỉ việc, nghỉ công ty.

②小川さんが 入院しているのを 知っていますか
Bạn có biết là bạn Ogawa đang nhập viện không?
入院(にゅういん)nhập viện.
退院(たいいん): ra viện

③2000年まえの 町が 発見されたのを 知っていますか
Bạn có biết việc phát hiện ra phố cổ cách đây 2000 năm không?
Câu này sử dụng ngữ pháp minna bài 37 mà chúng ta vừa học xong. Thể bị động Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị động. Nói vật hoặc việc bị tác động nhưng không cần nhắc tới đối tượng thực hiện hành động.

④昨日のサッカーの試合は 日本が ブラジルに 負けたのを 知っていますか
Bạn có biết trận đấu bóng đá tối qua đội Nhật đã thua đội Braxin không?

3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 38

例:この 橋が できたのは いつですか。
Thời điểm hoàn thành cây cầu là khi nào vậy?

RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.5 Thể thông thường + のは+ Danh từ です. の trong mẫu này được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đồ vật, địa điểm .. có vai trò là chủ ngữ trong câu văn.

①そのかばんを 買ったのは どこですか
Nơi bạn mua cái túi xách đó là ở đâu vậy?

②講義が 始まるのは 何時ですか
Thời gian bài giảng bắt đầu là mấy giờ vậy?

③電話を 発明したのは だれですか
Người phát minh ra điện thoại là ai vậy?

④玄関の前に 止めてあるのは だれの車ですか
Cái xe đậu trước cửa nhà là của ai vậy?
Câu này còn sử dụng ngữ pháp minna bài 30.
Động từ thể て あります diễn tả một trạng thái phát sinh với tư cách là kết quảcủa một hành động có chủ ý của ai đó.

⑤あなたの国の お土産で 一番 有名なのは 何ですか
Thứ nổi tiếng nhất trong tất cả các đặc sản của nước bạn là gì vậy?

⑥この カメラだけ 値段が 安いのは どうしてですか
Lý do chỉ có mỗi cái máy camera này rẻ là gì vậy?
(Có nhiều cái camera, tại sao chỉ có cái này là rẻ)

3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 38

例:私が 生まれたのは 九州の 小さいな町です。
Nơi tôi sinh ra là khu phố nhỏ ở KyuShyu.

RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 38 này chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.5 Thể thông thường + のは+ Danh từ です. の trong mẫu này được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đồ vật, địa điểm .. có vai trò là chủ ngữ trong câu văn.

父が なくなったのは 3年前です
Thời gian bố tôi mất là 3 năm trước.

②彼女が 研修しているのは 「源氏物語」です。
Đối tượng mà cô ấy đang nghiên cứu là Genji.

③子供が 通っているのは あの中学校です。
Nơi mà con tôi đang theo học là ngôi trường cấp 2 kia.

桜の木の枝を 折ったのは 私です
Người đã bẻ cành cây Sakura là tôi.

1年で 一番 忙しいのは 12月です
Tháng bận nhất trong 1 năm là tháng 12.

一番簡単なのは このやり方です。
Cách làm đơn giản nhất là cách làm này.

Xin hết ngữ pháp minna bài 38. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại các bạn trong các bài học minna tiếp theo.

Comments

comments

About manhkhen

Check Also

Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49. Bài 49 và 50 chúng ta sẽ học về Kính …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!