Breaking News
Home / 50 Bài Minna(full) / Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34. Chúng ta lại gặp nhau trong chuyên mục học 50 bài minna cơ bản theo 2 cuốn giáo trình minna no nihongo. Bài này chúng ta sẽ cùng nhau học bài 34. Bài này chúng ta sẽ học 4 ngữ pháp sau:

1. Động từ 1/ Danh từの + とおりに Động từ 2
Động từ 2 được làm y theo động từ 1/ danh từ.
Ví dụ: 私は言ったとおりに 書いてください。
Hãy ghi theo những gì tôi đã nói
2. Động từ 1 thể た/ Danh từ の+ あとで, Động từ 2
Động từ 2 được thực hiện sau khi động từ 1 hoặc danh từ xảy ra.
Ví dụ: うちへ 帰ったあとで、ご飯を食べます。
Sau khi về nhà tôi sẽ ăn cơm
3. Động từ 1 thể て (hoặc thể ない+で) + Động từ 2
Động từ 1 chỉ trạng thái hoặc tác động được đi kèm với động từ 2.
Ví dụ: 傘を持って 出かけます。
Tôi cầm ô rồi đi ra ngoài. Hành động cầm ô được kèm theo việc đi ra ngoài.
4. Động từ 1 thể ない+で、Động từ 2
Có 2 việc không thể làm động thời, người nói chọn làm việc- động từ 2 và không làm động từ 1.
Ví dụ: 遊ばないで 勉強します。
Tôi sẽ không đi chơi mà sẽ học.

Cùng vào bài nhé!

1 Hoàn cảnh bài học Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34 này chị Kalara đi học Trà đạo. Khi giáo viên chỉ cho chị Kalara cách uống trà, giáo viên đã nói:
私が する とおりに、して くださいね。
Hãy làm theo những gì tôi làm nhé. Đây là mẫu câu とおりに chỉ hành động nào đó được thực hiện theo một động từ khác hoặc 1 danh từ khác.

Ngoài ra giáo viên còn bảo chị Kalara là ăn kẹo trước rồi mới uống trà thì sẽ thấy ngon hơn:
甘い お菓子を 食べた あとで、お茶を 飲むと、美味しいですよ。
Mẫu này sử dụng あとで để nói hành động uống trà được thực hiện sau khi hành động ăn kẹo kết thúc.

2 Ngữ pháp minna bài 34

2.1 V1 る/ V1 た/ Danh từ の + とおりに、Động từ 2

Động từ 2 diễn tả hành động y theo nội dung của Động từ 1(V1) hoặc nội dung chứa trong Danh từ. Nói thì có thể khó hiểu những lấy một vài ví dụ là hiểu liền. Bản thân とおり(通り)có nghĩa là thông qua, đi qua.

①私が やる とおりに、やってください。
Hãy làm theo những gì tôi làm.
Trường hợp này Động từ 1 là やる = làm. Và Động từ 2 cũng là やる.
Tôi làm thế nào thì bạn hãy làm theo như vậy.


②私が 言う とおりに、書いてください。
Hãy viết theo đúng tôi nói.
Động từ 1 là 言う: nói. Động từ 2 là 書く:viết. Động từ Viết thực hiện y theo nội dung của động từ nói. Hãy viết theo đúng như tôi nói.

Ví dụ ① và ② thì Động từ 1 chúng ta chia ở thể る. Dưới đây chúng ta sẽ lấy 1 ví dụ cho động từ ở thể た.

③見た とおりに、話してください。
Hãy nói những gì bạn đã nhìn thấy.
Động từ 1 là 見た: đã nhìn. Hãy nói, kể lại những gì bạn đã thấy.

Trường hợp Danh từ の+ とおりに、Động từ 2 thì Động từ 2 sẽ được thực hiện theo nội dung có trong Danh từ.

線の とおりに、紙を 切ってください。
Hãy cắt giấy theo đường kẻ.
Danh từ là 線: đường kẻ. Động từ 2 là 切る- cắt. Cắt theo đường kẻ.

説明書の とおりに、組み立てました。
Tôi đã lắp ráp theo đúng sách hướng dẫn.

2.2 Động từ 1 thể た/ Danh từ の + あとで、Động từ 2

Động từ 2 diễn ra sau khi động từ 1 hoặc Danh từ 1 diễn ra. あとで = sau đó,để sau.

⑥新しいのを 買った あとで、なくした時計が 見つかりました。
Sau khi mua đồng hồ mới thì tôi tìm thấy đông hồ đã mất.
Động từ 2 là 見つかります = tìm thấy. Động từ 1 = 買います. Mua đồng hồ mới xong thì lại tìm thấy đồng hồ cũ.

⑦仕事の あとで、飲みに行きませんか。
Sau khi hết giờ làm bạn có đi uống với tôi không?
Trường hợp này sử dụng Danh từ 仕事, hết giờ làm có cùng đi uống không?

Dùng あとで để nhấn mạnh về sự kết thúc của Động từ 1/ Danh từ rồi mới tới Động từ 2. So với Vて から thì mẫu này thể hiện rõ hơn về trình tự thời gian giữa động từ 1 và động từ 2.

2.3 Động từ 1 thể て / Động từ 1 (thể ない)ないで + Động từ 2

Động từ 1 đi kèm với động từ 2. Hiểu là 2 động từ diễn ra liên tiếp và tạo thành 1 cặp. Ví dụ như: Chấm đồ ăn vào nước tương rồi ăn. Thì động từ 1 là chấm, động từ 2 là ăn. Chấm rồi ăn, tạo thành 1 cặp.

⑧しょうゆを 付けて 食べます。
Chấm xì dầu rồi ăn. Việc chấm và ăn là kèm theo với nhau. Nên chúng ta dùng mẫu này.

⑨しょうゆを 付けないで 食べます。
Ăn mà không chấm xì dầu.

2.4 Động từ 1 (thể ない)ないで、Động từ 2

Mẫu này nhìn hơi giống mẫu trong mục 2.3: Động từ 1 thể て / Động từ 1 (thể ない)ないで + Động từ 2. Tuy nhiên cần lưu ý là mẫu 2.4 này có dấu 、nhé.

Ý nghĩa cũng khác nhau nữa. Mẫu này diễn đạt: Không thể làm được động từ 1 và động từ 2 cùng 1 lúc. Nên chọn là động từ 2 và không làm động từ 1.

⑩どこへも 行かないで、うちで 休みます。
Tôi không đi đâu cả mà ở Nhà. Động từ 1 là đi ra ngoài 行く, động từ 2 là 休む nghỉ ở nhà. Không làm động từ 1 mà chỉ làm động từ 2. Tức là nghỉ ở nhà và không đi ra ngoài.

Bên trên là 4 mục ngữ pháp của ngữ pháp minna bài 34. Trong đó có 2 phần hơi giống nhau nên các bạn chú ý nhé. Cùng vào phần chữa RenshuB để cùng thực hành các mục ngữ pháp đã học nhé!

3 Chữa RenshuB ngữ pháp minna bài 34

3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 34

例:さっき 言った とおりに、いすを 並べてください。
Hãy xếp ghế theo đúng tôi nói vừa rồi.

RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 34 này chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập ngữ pháp mục 2.1: V1 る/ V1 た/ Danh từ の + とおりに、Động từ 2. Động từ 2 làm theo động từ 1.

①私が する とおりに、やってください。
Hãy làm y theo những gì tôi làm.

②母に 習った とおりに、料理を 作りました。
Tôi đã nấu ăn y theo những gì đã học từ mẹ.

③歯医者に 教えて もらった とおりに、歯を磨いています。
Tôi đang đánh răng y theo bác sĩ dạy.

④説明書に 書いてある とおりに、この 薬を飲んで ください。
Hãy uống thuốc y theo chỉ dẫn ghi trong cuốn hướng dẫn.

3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 34

例:番号の とおりに、ボタンを 押してください。
Hãy ấn nút y theo số hiệu.

RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 34 này chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập ngữ pháp mục 2.1: V1 る/ V1 た/ Danh từ の + とおりに、Động từ 2. Động từ 2 làm theo nội dung trong danh từ. Trường hợp này sử dụng danh từ nhé!

やじるしの とおりに、行ってください。
Hãy đi y theo mũi tên nhé.

線の とおりに、紙を 切ってください。
Hãy cắt giấy y theo đường kẻ nhé.

図の とおりに、紙を 折ってください。
Hãy gập giấy y theo hình nhé.

説明書の とおりに、家具を 組み立てください。
Hãy lắp đồ y theo cuốn hướng dẫn nhé.

3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 34

例1:学校の 中を 見学した あとで、質問しました。
Sau khi kiến học trong trường xong, tôi đã hỏi về trường.

例2:映画の あとで、彼女と 海を 見に 行きました。
Sau khi xem phim xong, tôi với bạn gái đi ngắm biển.

RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 34 này chúng ta thực hành ngữ pháp mục 2.2: Động từ 1 thể た/ Danh từ の + あとで、Động từ 2. Động từ 2 được diễn ra sau khi động từ 1 hoặc nội dung trong danh từ đã kết thúc.

運動した あとで、ビールを 飲みます。
Sau khi vận động xong, tôi sẽ uống bia.

②新しいのを 買った あとで、なくした 時計を 見つかりました。
Sau khi mua xong cái đồng hồ mới, tôi tìm thấy đồng hồ đã mất.

コンサートの あとで、食事を しましょう。
Sau buổi hòa nhạc, cùng đi ăn nhé.

ジョギングの あとで、シャワーを 浴びます。
Sau khi đi bộ, tôi sẽ tắm.

3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 34

例:いつ 忘れ物に 気が付きましたか。
Khi nào thì bạn phát hiện ra là đã quên đồ vậy?
バスに 降りた あとで、気が付きました。
Sau khi xuống xe bus, tôi mới phát hiện ra.

RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 34 này chúng ta tiếp tục thực hành ngữ pháp mục 2.2: Động từ 1 thể た/ Danh từ の + あとで、Động từ 2. Động từ 2 được diễn ra sau khi động từ 1 hoặc nội dung trong danh từ đã kết thúc.

①いつ サッカーの練習を しますか。
Khi nào bạn sẽ tập bóng đá?
土曜日 仕事が 終わた あとで、します。
Thứ 7 sau khi kết thúc công việc, tôi sẽ tập luyện.

②すぐ 食事を しますか。
Bạn có muốn dùng bữa luôn không?
いいえ、おふろに 入ったあとで、します。
Không, sau khi tắm xong, tôi sẽ ăn.
Dịch câu này dùng tôi với bạn thôi chứ, thực tế các bạn có thể tượng tượng là người chồng đi làm về. Vợ ra cửa đón và hỏi: Anh có muốn ăn luôn không? Chồng bảo: tắm xong anh sẽ ăn.
Chồng Nhật đi làm về hay được vợ đứng ở cửa hỏi là: ご飯ですか、おふろですか。Ăn trước hay tắm trước vậy?

③いつ タワポンさんに 会いますか。
Khi nào bạn gặp anh Tawapon vậy?
講義の あとで、会います。
Sau cuộc họp, tôi sẽ gặp anh ấy.

④すぐ 出かけますか。
Bạn ra ngoài luôn hả?
いいえ、昼ご飯んの あとで、出かけます。
Không, sau giờ ăn trưa, tôi sẽ đi ra ngoài.

3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 34

例:眼鏡を かけて 本を読みます。
Tôi đéo kính rồi đọc sách.

例2:眼鏡を かけないで 本を読みます。
Tôi đọc sách mà không đeo kính.

RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 34 này chúng ta sẽ thực hành ngữ pháp mục 2.3: Động từ 1 thể て / Động từ 1 (thể ない)ないで + Động từ 2. Động từ 1 và động từ 2 đi kèm với nhau thành 1 cặp hành động liên quan tới nhau. Lưu ý là giữa 2 động từ không bị ngăn cách bởi dấy 、nhé.

①ソースを 付けて 食べます。
Tôi chấm nước sốt rồi ăn.
ソースを 付けないで 食べます。
Tôi ăn mà không chấm nước chấm.

②傘を 持って 出かけます。
Tôi cầm ô rồi đi ra ngoài.
傘を 持たないで 出かけます。
Tôi ra ngoài mà không cầm ô.

③シートベルトを しめて 運転します。
Tôi thắt dây an toàn rồi lái xe.
シートベルトを しめないで 運転します。
Tôi lái xe mà không thắt dây an toàn.

④さとうを 入れて 飲みます。
Tôi cho đường vào rồi uống.
さとうを 入れないで のみます。
Tôi uống mà không cho đường vào.

⑤電気を 消して 寝ます。
Tôi tắt đèn rồi ngủ.
電気を 消さないで 寝ます。
Tôi ngủ mà không tắt đèn.

3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 34

例:ゆうべは 寝ないで、彼女に 長い 手紙を 書きました。
Tối qua tôi đã không ngủ mà viết một bức thư dài cho bạn gái.

Ngữ pháp minna bài 34 phần renshuB 6 này giúp chúng ta luyện tập mẫu câu 2.4: Động từ 1 (thể ない)ないで、Động từ 2. Làm động từ 2 mà không làm động từ 1. Không ngủ mà viết thư cho bạn gái…

①いつも バスに乗らないで、 駅まで 歩いて 行きます。
Lúc nào tôi cũng không bắt xe bus mà đi bộ tới ga.
Có thể bắt bus hoặc đi bộ tới ga. Người nói chọn đi bộ và không bắt bus.

②ケーキは 買わないで、自分で作ります。
Tôi mua bánh mà sẽ tự làm.
Để có cái bánh thì có thể mua hoặc tự làm. Chọn tự làm và không mua bánh.

③テレホンカードは 捨てないで、集めています。
Tôi không vất bỏ các thẻ điện thoại mà đang sưu tầm.

④昨日は どこも 行かないで、うちで ビデオを 見ました。
Hôm qua tôi không đi đâu cả mà ở nhà xem Video.

Tổng hợp

Như vậy là chúng ta vừa kết thúc tìm hiểu ngữ pháp minna bài 34 và cùng luyện tập các phần RenshuB. Bài này chúng ta học 4 ngữ pháp và chúng đều có tựa chung là mối liên hệ giữa 2 động từ.
Khi muốn nói động từ này phải theo động từ kia thì chúng ta dùng mẫu 1: とおりに、
Khi muốn nói động từ này sẽ được thực hiện sau khi động từ kia kết thúc, chúng ta dùng mẫu 2: あとで、
Khi muốn nói 2 động từ đi kèm với nhau thành 1 cặp thì dùng mẫu 3: て(không có dấu 、)
Khi có 2 hành động có thể làm, chọn 1 hành động và 1 không làm hành động kia thì dùng mẫu 4: Vないで、

Hy vọng những chia sẻ đã giúp các bạn hiểu và dễ học hơn. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại trong các bài học tiếp theo.

Comments

comments

About manhkhen

Check Also

Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49. Bài 49 và 50 chúng ta sẽ học về Kính …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!