Ngữ pháp minna bài 33. Bài viết nằm trong chuyên mục: 50 bài minna cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học minna bài 33. Ngữ pháp minna bài 33 này chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:
1. Thể mệnh lệnh: Ví dụ: 頑張れ(がんばれ)cố lên.
2. Thể cấm chỉ: Ví dụ: エレベーターを 使うな cấm sử dụng thang máy
3. X は Yと いう 意味です:X nghĩa là Y. Ví dụ: 「立入禁止」は 入るなと いう意味です。 「立入禁止」 nghĩa là cấm vào.
4. Câu/ Thể thông thường + 言っていました。Để tường thuật lại câu hoặc lời của ai đó. Ví dụ: A さんは 明日 休むと 言っていました。A nói rằng ngày mai sẽ nghỉ.
5. 「~と 読みます」「~と書きます」với と dùng giống với と 言います。
Thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ ít được dùng trong văn nói, nhưng có nhiều cách dùng như là trong hiệu lệnh hoặc trong các bảng hiệu ( cấm dừng đỗ xe, hãy dừng đỗ xe, cấm vào…). Nhiều bạn nói không cần học bài này là không đúng nhé! Cùng vào học bài chi tiết nhé.
1. Hoàn cảnh bài học Ngữ pháp minna bài 33
Hoàn cảnh hội thoại của ngữ pháp minna bài 33 là bác Watto dừng xe trước ga để mua báo. Sau khi quay lại bác thấy trên xe ô tô của mình có dán một tờ giấy vi phạm việc đỗ xe. Bác hỏi nhân viên của trường đại học:
この漢字は 何と 読むんですか。
Chữ Hán tự này thì đọc là gì vậy?
「駐車違反」は どういう 意味ですか。
「駐車違反」 nghĩa là gì vậy? Ở bài này chúng ta sẽ học cách hỏi nghĩa của một cụm từ, hoặc một cụm từ bằng cách dùng thể nghi vấn của X は Yと いう 意味です .
Bác Watto dừng xe mua tờ tạp chí 300 yên nhưng lại bị phạt tiền 15000 yên vì tội vi phạm việc dừng xe.
Cũng giống như các bài viết trước. Ad sẽ giải thích ngữ pháp và giải bài tập RenshuB cùng các bạn.
2. Ngữ pháp minna bài 33
2.1 Cách chia thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ
2.1.1 Chia động từ ở thể mệnh lệnh
Cách chia thể mệnh lệnh với động từ nhóm 1
Đổi âm cuối của thể ます sang hàng え
Ví dụ:
書きます ⇒ 書け
Viết ⇒ Viết đi! (Viết ngay- ra lệnh mà)
泳ぎます ⇒ 泳げ
Bơi ⇒ Bơi đi!
飲みます ⇒ 飲め
Uống ⇒ Uống đi!
遊びます ⇒ 遊べ
Chơi ⇒ Chơi đi!
座ります ⇒ 座れ
Ngồi ⇒ Ngồi đi.
言います ⇒ 言え
Nói ⇒ Nói đi!
立ちます ⇒ 立て
Đứng ⇒ Đứng lên!
出します ⇒ 出せ
Đưa ra ⇒ Đưa ra!
Cách chia thể mệnh lệnh với động từ nhóm 2
Thêm ろ vào sau thể ます。
Một số ví dụ:
下げます ⇒ 下げろ
Hạ xuống ⇒ Hạ xuống!
でます ⇒ でろ
Đi ra ⇒ Đi ra!
見ます ⇒ 見ろ
Nhìn ⇒ Nhìn nè!
降ります ⇒ 降りろ
Xuống xe ⇒ Xuống xe!
Thê mệnh lệnh với động từ nhóm 3
来ます ⇒ こい
Đến ⇒ Đến đây!
します ⇒ しろ
Làm ⇒ Làm đi!
Lưu ý: Một số động từ chỉ chủ ý của chủ thể thì chúng ta không dùng ở thể mệnh lệnh. Ví dụ: わかる、できる、ある…
2.1.2 Chia động từ ở thể cấm chỉ
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển cho động từ của tất cả các nhóm: Vる+な
Các ví dụ:
書きます ⇒ 書くな
Viết ⇒ Cấm viết!
泳ぎます ⇒ 泳ぐな
Bơi ⇒ Cấm bơi!
飲みます ⇒ 飲むな
Uống ⇒ Cấm uống!
遊びます ⇒ 遊ぶな
Chơi ⇒ Cấm chơi!
座ります ⇒ 座るな
Ngồi ⇒ Cấm ngồi.
言います ⇒ 言うな
Nói ⇒ Cấm nói!
立ちます ⇒ 立つな
Đứng ⇒ Cấm đứng!
出します ⇒ 出すな
Đưa ra ⇒ Cấm đưa ra!
下げます ⇒ 下げるな
Hạ xuống ⇒ Cấm hạ xuống!
でます ⇒ でるな
Đi ra ⇒ Cấm đi ra!
見ます ⇒ 見るな
Nhìn ⇒ Cấm nhìn!
降ります ⇒ 降るな
Xuống xe ⇒ Cấm xuống xe!
来ます ⇒ 来るな
Đến ⇒ Cấm đến!
します ⇒ するな
Làm ⇒ Cấm làm!
2.2 Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ
Về cơ bản, thể mệnh lệnh và cấm chỉ dùng trong sinh hoạt hàng ngày thì chỉ nam giới mới dùng. Vì nó mang tính áp đặt, bắt buộc, không phù hợp với nữ giới. Nam giới thì người dùng phải có vài trò ít nhất là bằng hoặc cao hơn đối phương. Ngoài ra trong các tính huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất… hoặc trong các tính huống diễn tập, hô hiệu lệnh chúng ta vẫn thấy thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ được dùng. Hoặc là việc thể hiện ở các biển báo cũng vậy. Dưới đây chúng ta sẽ đi vào chi tiết các trường hợp sử dụng thể mệnh lệnh và thể cẩm chỉ.
2.2.1 Người nam giới có địa vị cao nói với người có địa vị thấp hơn mình
①早く 寝ろ。
Đi ngủ sớm đi!
Ví dụ như bố
②遅れるな。
Cấm đi muộn.
2.2.2 Nam giới nói với nhau trong cách nói suồng sã
③明日 うちへ 来いよ。
Mai đến nhà tao đi.
Thường thêm よ để cho lời nói mềm mỏng hơn.
④あまり 飲むな。
Mày uống vừa thôi!
2.2.3 Dùng trong trường hợp khẩn cấp, ra lệnh trong các trường hợp như động đất, hỏa hoạn
⑤逃げろ。
Chạy
Ví dụ như thấy hỏa hoạn mà muốn thông báo cho người khác biết.
⑥エレベーターを 使うな。
Cấm dùng thang máy.
2.2.4 Dùng trong các buổi diễn tập, hô hiệu lệnh
⑦休め。
Nghỉ!
⑧休むな。
Cấm nghỉ!
2.2.5 Dùng cổ vũ trong thể thao
Câu nghe nhiều nhất là ⑨頑張れ
Cố lên
⑩負けるな。
Không được thua đâu!
2.2.6 Dùng trong biển hiệu, biển báo giao thông, biển báo cấm
⑪止まれ。
Dừng lại! Biển này đi đường thấy nhiều, người ta viết chữ ở chỗ dừng xe luôn.
⑫入るな。
Cấm vào.
Nữ giới hay dùng Động từ thể ます+なさい。Cũng có nghĩa là ra lệnh nhưng nhẹ nhàng hơn. Dùng nhiều cho bố mẹ nhắc nhở con cái, giáo viên nhắc học sinh…
Ví dụ mẹ nói: 勉強しなさい。Học đi!
2.3 「~と読みます」và「~と書いて あります」
と trong 2 mẫu trên có cách dùng như と trong と いいます。
⑭あの 漢字は 何と 読みますか。
Từ Kanji kia đọc là gì vậy?
⑮あそこに 「とまれ」と 書いて あります。
Ở đằng kia thì có viết chữ “Tomare”.
2.4 X は Yと いう 意味です。
X có ý nghĩa là Y.
Ví dụ:
⑯「立入禁止」は 入るなと いう意味です。
「立入禁止」có nghĩa là cấm vào.
⑰このマークは どう いう意味ですか。
Ký hiệu này có nghĩa là gì vậy?
洗濯機で 洗えると いう意味です。
Có nghĩa là có thể giặt được bằng máy giặt.
Chúng ta dùng どう いう意味ですか。Trong câu hỏi X có nghĩa là gì?
X は どう いう意味ですか。
2.5 Câu/ Thể thông thường + と 言っていました。
Truyền đạt lại lời nhắn của người thứ 3. Ví dụ:
⑱田中さんは 「明日 休みます」と 言っていました。
Anh Tanaka nói ” ngày mai tôi nghỉ”.
⑲田中さんは あした 休むと 言っていました。
Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy sẽ nghỉ.
2.6 Câu/ Thể thông thường + と 伝えて いただけませんか。
伝える:truyền đạt. Cả mẫu kia sẽ là: Bạn có thể truyền đạt ~ tới ai đó cho tôi có được không? Nhờ ai đó truyền đạt lời nhắn hoặc nội dung tới người khác.
Ví dụ:
⑳ワンさんに 「あとで 電話を ください」と 伝えて いただけませんか。
Bạn có thể truyền đạt tới anh Wan là hãy điện cho tôi sau, có được không?
㉑すみませんが、渡辺さんに 明日のパーティーは6時からだと 伝えていただけませんか。
Bạn có thể nhắn với anh/chị Watanabe là bữa tiệc ngày mai sẽ bắt đầu từ 6 giờ, có được không?
Ở trên là 6 mẫu ngữ pháp của ngữ pháp minna bài 33. Bài này nội dung khá nặng nên chịu khó học nhé! Từ giờ chúng ta sẽ vào luyện tập từng phần ngữ pháp trên.
3 Chữa phần Renshu B ngữ pháp minna bài 33
3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 33
例1:金を 出せ。
Đưa tiền
例2:ボールを 投げるな。
Cấm ném bóng!
RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 33 này chúng ta sẽ luyện tập cách sử dụng của thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ.
①手をあげろ。
Giơ tay lên!
Tên cướp ra lệnh.
②立て。
Đứng dậy!
③止まれ。
Dừng lại!
④泳ぐな。
Cấm bơi!
⑤木に登るな。
Cấm trèo cây!
⑥館を捨てるな。
Cấm vất lon!
3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 33
例:あそこに 何と 書いて ありますか。
Ở đằng kia có ghi gì vậy?
「触るな」と 書いて あります。
Có ghi cấm sờ!
Phần RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 33 này chúng ta luyện tập mẫu câu と 書いて あります。 Kết hợp với thể mệnh lệnh và cấm chỉ.
① あそこに 何と 書いて ありますか。
Ở đằng kia có ghi gì vậy?
「出口」と 書いて あります。
Có ghi ” cửa ra”.
② あそこに 何と 書いて ありますか。
Ở đằng kia có ghi gì vậy?
「入らないでください」と 書いて あります。
Có ghi “đừng vào trong”.
③ あそこに 何と 書いて ありますか。
Ở đằng kia có ghi gì vậy?
試合 2時からだと 書いて あります。
Có ghi là trận đấu bắt đầu từ 2 giờ.
3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 33
例:これは 何と 読みますか。
Chữ này đọc lại gì vậy?
「こしょう」と 読みます。
Đọc là “こしょう”.
RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 33 chúng ta sẽ luyện tập mẫu câu: ~と 読みます。Đọc là ~…
① これは 何と 読みますか。
Chữ này đọc lại gì vậy?
「おす」と 読みます。
Đọc là ” おす “.
② これは 何と 読みますか。
Chữ này đọc lại gì vậy?
「ひじょうぐち」と 読みます。
Đọc là ” ひじょうぐち “.
③ これは 何と 読みますか。
Chữ này đọc lại gì vậy?
「じどうはんばいき」と 読みます。
Đọc là ” じどうはんばいき “.
3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 33
例:あれは どう いう 意味ですか。
Cái đó có nghĩa là gì vậy?
右へ 曲がるなと いう意味です。
Có nghĩa là cấm rẽ phải.
RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 33 chúng ta sẽ thực hành ngữ pháp X は Y と いう意味です。X có ý nghĩa là Y. Để hỏi thì dùng X は どう いう意味ですか。
① あれは どう いう 意味ですか。
Cái đó có nghĩa là gì vậy?
入るなと いう意味です。
Có nghĩa là cấm vào.
② あれは どう いう 意味ですか。
Cái đó có nghĩa là gì vậy?
気をつけろと いう意味です。
Có nghĩa là phải cẩn thận.
③ あれは どう いう 意味ですか。
Cái đó có nghĩa là gì vậy?
車を止めるなと いう意味です。
Có nghĩa là cấm đỗ xe ô tô.
④ あれは どう いう 意味ですか。
Cái đó có nghĩa là gì vậy?
まっすぐ行けと いう意味です。
Có nghĩa là phải đi thẳng.
3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 33
例:この漢字は どう いう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì vậy?
今使っていると いう意味です。
Có nghĩa là bây giờ đang sử dụng. ( giải thích nghĩa của chữ 使用中)
RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 33 chúng ta tiếp tục luyện tập ngữ pháp X は Y と いう意味です。X có ý nghĩa là Y. Để hỏi thì dùng X は どう いう意味ですか。
① この漢字は どう いう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì vậy?
今日は休むと いう意味です。
Có nghĩa là hôm nay nghỉ. ( giải thích nghĩa của chữ 本日休業)
② この漢字は どう いう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì vậy?
使っては行けないと いう意味です。
Có nghĩa là không được sử dụng. ( giải thích nghĩa của chữ 使用禁止)
③ この漢字は どう いう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì vậy?
今店が 開いていると いう意味です。
Có nghĩa là quán đang mở cửa. ( giải thích nghĩa của chữ 営業中)
④ この漢字は どう いう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì vậy?
お金を払わなくてもいいと いう意味です。
Có nghĩa là không trả tiền cũng được. ( giải thích nghĩa của chữ 無料)
3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 33
例:田中さんは 何と 言っていましたか。
Anh Tanaka đã nói gì vậy?
お弁当を 買いに行くと 言っていました。
Anh ấy đã nói là sẽ đi mua cơm hộp.
RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 33 sẽ giúp chúng ta luyện tập ngữ pháp Câu/ Thể thông thường + と 言っていました . Truyền đạt lại câu hoặc lời nói của người thứ 3.
① 先生は 何と 言っていましたか。
Giáo viên đã nói gì vậy?
明日の試験は とても 簡単だと 言っていました。
Giáo viên đã nói là bài thi ngày mai sẽ rất đơn giản.
② 鈴木さんは 何と 言っていましたか。
Anh Suzuki đã nói gì vậy?
運動会に 参加できないと 言っていました。
Anh ấy đã nói là sẽ không thể tham gia hội thi thể thao được.
③ ミラーさんは 何と 言っていましたか。
Anh Mira đã nói gì vậy?
30分 遅れると 言っていました。
Anh ấy đã nói là sẽ đến muộn 30 phút.
④ シュミットさんは 何と 言っていましたか。
Anh Shumitto đã nói gì vậy?
今度の 日曜日 一緒に ゴルフに 行こうと 言っていました。
Anh ấy đã nói là hãy cùng đi chơi golf chủ nhật này.
Thể thông thường của Vましょう là thể ý định mà chúng ta đã học trong bài ngữ pháp minna bài 31.
3.7 RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 33
例:田中さんに 明日の 会議は 2時からだと 伝えて いただけませんか。
Bạn có thể chuyển lời giúp tôi tới anh Tanaka rằng cuộc họp ngày mai sẽ bắt đầu từ 2 giờ, có được không?
RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 33 này chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập mẫu câu: Câu/ Thể thông thường + と 伝えて いただけませんか。Nhờ vả ai đó chuyển lời cho người thứ 3.
①先生に 今日の柔道の練習に 行けないと 伝えて いただけませんか 。
Bạn có thể chuyển lời tới giáo viên giúp mình là hôm nay mình không đi luyện tập nhu đạo được, có được không?
②渡辺さんに 5時半に 駅で 待っていると 伝えて いただけませんか 。
Bạn có thể nói với anh Watanabe rằng tôi sẽ đợi anh ấy ở ga lúc 5h 30, có được không?
③中村課長に 明日は都合が 悪いと 伝えて いただけませんか 。
Bạn có thể chuyển lời tới trường phòng Nakamura giúp tôi là ngày mai tôi không rảnh, có được không?
④部長に ロンドンの ホテルを 予約したと 伝えて いただけませんか 。
Bạn có thể chuyển lời tới trưởng bộ phận là tôi đã đặt phòng khách sạn tại london rồi, có được không?
Kết luận
Học xong ngữ pháp minna bài 33 này chúng ta có thể sử dụng được thêm kiến thức trong một số tính huống sau.
1. Muốn ra lệnh cho ai đó thì dùng thể mệnh lệnh
2. Muốn cấm ai đó làm gì đó thì dùng thể cấm chỉ.
3. Muốn giải thích ý nghĩa của cụm từ, hoặc hỏi ý nghĩa của cụm từ thì dùng mẫu Xは Yと いう意味です。
4. Muốn truyền đạt lại lời của ai đó thì dùng mẫu Câu/ Thể thông thường + と 言っていました。
5. Muốn nhờ ai đó chuyển lời giúp mình cho người thứ 3 thì dùng mẫu: Câu/ Thể thông thường + と 伝えていただけませんか。
6. Muốn hỏi từ hoặc cụm từ đọc thế nào thì dùng ~と 読みます。
Xin hết ngữ pháp minna bài 33. Hy vọng những chia sẻ của mình sẽ giúp các bạn học tốt hơn. Mình sẽ cố gắng hoàn thành 50 bài minna sớm nhất có thể. Mong nhận được sự ủng hộ từ các bạn!
Change in gum and or tongue color to a bluish gray a result of poor oxygen flow medicamento priligy estudios clinicos The expression of a range of genes in the mouse uterus and or vagina was permanently altered by neonatal exposure to diethylstilbestrol on the first 4 5 days of life up to postnatal Days 60 90, and included alterations in developmental Hox and Wnt genes Miller et al