Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく).Các bạn vào đây download sách về học nhé! Link download sách.
Bài này chúng ta sẽ học tiếp 7 từ vựng nữa về gia đình đó là: 父 母 子 男 女 犬 鳥.
I. Chia sẻ về việc học tiếng Nhật
1. N5 N4 N3 N2 N1…Và N gì nữa?
– Bằng cấp rất quan trọng trong xã hội trọng bằng cấp. Nhật bản cũng trọng bằng cấp chứ không chỉ có Việt Nam. Tuy nhiên bằng cấp chỉ là thước đo chứ không nên lấy đó làm cơ sở để học một ngôn ngữ. Học để làm sao nắm bắt và sử dụng được. Đem ngôn ngữ để phục vụ cuộc sống như là giao tiếp hàng ngày,đọc sách báo để tiếp thu thông tin và tìm hiểu văn hóa. Biết viết mail,đọc tài liệu trong công việc vv… nghĩ như vậy việc học mới thật sự là có ý nghĩa.
– Với những bạn đi du học thì bằng tối thiểu các bạn cần là n5. Học xong tầm 15-20 bài của cuốn minna là đỗ thôi. Đó là điều kiện tối thiểu để các bạn có thể đi du học. Nhưng đừng nghĩ là có n5 rồi là yên tâm sang Nhật. Cuộc đời không có gì dễ dàng cả đâu. Không có chuẩn bị tốt thì chính các bạn phải trả giá cho những suy nghĩ hời hợt của mình.
– Với những bạn học để đi làm việc ở Việt nam. Hãy chú ý tới văn hóa của người N lúc học vì cái đó rất quan trọng lúc làm việc. Mới gần đây có một người quen sang Nhật công tác. Mình có mời đi sushi và Macdonal ở bên này. Đi đâu cũng checkin và live stream khí thế. Ồn ào quá làm mình cũng ngại. Nghĩ có N2 nhưng không biết văn hóa Nhật bạn thấm được bao nhiêu.N2 N1 rồi gì gì nữa, trong khi ngôn ngữ chỉ là phương tiện, công cụ để mình làm việc và giao tiếp trong cuộc sống.
2. Thực trang của nhiều bạn học tiếng Nhật
– Đây là quan sát của mình của một số bạn trên các group học tiếng Nhật. Ai không nằm trong đó bỏ qua nhé.
2.1 Hỏi tùy tiện và trả lời tùy tiện
– Ví dụ 1:
A: Câu 15 điền đáp án gì?(đáp án là danh sách các trợ từ chẳng hạn)
B: Điền に
C: に
…
Hết 1 câu chuyện. Đứa đi hỏi không đưa được ra ý kiến của mình trước khi hỏi. Lười suy nghĩ nên hỏi. Hỏi để nhanh có đáp án.
Đứa trả lời cứ trả lời không cần giải thích vì sao. Trả lời để cho thấy là mình có thể trả lời được thôi. Không quan trọng có giúp gì cho đứa hỏi không.
Thấy tốn thời gian…của cả 2
Hỏi và trả lời
Nhớ lại chuyện đi kenshuu- thực tập 3 tháng hồi mới vào công ty. Được người Nhật dạy cho thế này.
+ Trước khi hỏi người khác cần trình bày rõ mình muốn hỏi về vấn đề gì.
+ Với vấn đề đó thì mình tìm hiều được tới đâu rồi, hiểu đến chỗ nào rồi, còn chỗ nào không hiểu, mong được giải thích ở chỗ nào?
Như vậy thì người được hỏi sẽ biết được là với vấn đề này, thằng hỏi mình đã nắm được tới đây rồi, cần giải thích cho nó chỗ này chỗ này nữa là xong. Ví dụ 1 vấn đề có 3 phần A B C, người hỏi đã nắm được A B rồi chỉ cần giải thích C nữa là xong. Chứ người hỏi không nói gì mà người trả lời cũng cứ giải thích cả ABC thì thời gian giải thích AB là lãng phí. Thậm chí giải thích ABC cũng là lãng phí nếu đứa hỏi thiếu kiến thức để hấp thu ABC. Như là 1 đứa học văn chạy ra hỏi kiến thức về Java hay Database chẳng hạn. Chạy khẩn cấp để bảo toàn tính mạng.
Hồi về Việt Nam công tác có 1 anh rất siêu, mình hỏi gì là ảnh hỏi ngược lại để giúp mình sáng tỏ vấn đề. Trả lời bằng các câu hỏi là như vậy. Mình cũng hay áp dụng cách này với những bạn hay hỏi mình.
Lưu ý: Trả lời người khác cũng là 1 cách rất tốt để mình xem lại, ôn lại kiến thức của mình.
Hiểu biết có nhiều level.
Hiểu sơ sơ để đó chứ chưa có áp dụng được.(mới tham gia bang hội/học sinh)
Hiểu sâu hơn có thể vận dụng được.(rèn luyện chăm chỉ, võ công tốt/học sinh giỏi)
Hiểu sâu hơn nữa có thể giảng giải cho người khác.(Đại sư huynh/Giảng viên)
Hiểu nữa đến mức vận dụng và sáng tạo ra cái mới. (Chưởng môn nhân/Thạc sĩ, tiến sĩ…)
II. Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
– Bài này chúng ta sẽ cùng nhau học thêm 7 từ vựng về chủ đề gia đình: 父 母 子 男 女 犬 鳥
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
1.父
父 Phụ
âm くん: ちち
âm おん:フ
số nét: 4
âm Hán: Phụ: Cha,Bố,phụ tử, thân phụ…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 14- Chữ hán bắt đầu bằng âm PH=> H(ha hi fu he ho)
2. 母
母 Mẫu
âm くん:はは
âm おん:ボ
số nét: 5
âm Hán: Mẫu: Mẹ, mẫu thân,phụ mẫu …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: không
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①A:日本で 父の日は いつですか。
にほん ちち ひ
Ở nhật thì ngày của cha là khi nào vậy?
B:六月の だい三 日曜日です。
ろくがつ さん にちようび
Là ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6.
Ở Nhật người ta hay dùng thứ và tuần thứ mấy của tháng. Ví dụ chủ nhật đầu tiên của tháng 7 sẽ là thời gian thi jlpt( chủ nhật đầu tiên của tháng 12 cũng vậy). Ví dụ thêm như là thứ 2 của tuần thứ 2 của tháng 1 sẽ là lễ Thành Nhân 成人の日 (せいじんのひ).
②わたしの 祖父は 八十八さい です。
そふ はちじゅうはち
Ông của tôi thì đã 88 tuổi.
③母の日に 花と カードを あげました。
はは ひ はな
Ngày của mẹ thì tôi tặng mẹ hoa và thiệp.
④あなたの 母語は 何ですか。
ぼご なん
Tiếng mẹ để của bạn là gì?( ngôn ngữ gì?)
母語: Tiếng mẹ đẻ
⑤きのう 母校へ あそびに いきました。
ぼこう
Hôm qua tôi về chơi ở trường cũ( trường đã tốt nghiệp)
かんじを かきましょう
①ちち 父 Cha
② そふ 祖父 Ông
③はは 母 mẹ
④ぼご 母語 Tiếng mẹ đẻ
⑤ぼこう 母校 Trường cũ
⑥そぼ 祖母 Bà
⑦ふぼ 父母 cha mẹ
とくべつな ことば
お母さん
おかあさん
Mẹ của người khác.
お父さん
おとうさん
Cha của người khác.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
3.子
子 Tử
âm くん: こ
âm おん:シ、ス
số nét: 3
âm Hán: Tử: Con,tử tôn, phân tử…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 17 – Âm hán bắt đầu bằng âm T -> S(sa shi su se so)
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
4. 男
男 Nam
âm くん:おとこ
âm おん:ダン、ナン
số nét: 7
âm Hán: Nam: Đàn ông, nam giới …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 10- Chữ hán bắt đầu bằng âm N=> hàng N ( na ni nu ne no)
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①川で 子どもが あそんでいます。
かわ こども
Bọn trẻ đang chơi ở bờ sông.
②A:お子さんは おいくつですか。
おこさん
Con của bạn mấy tuổi rồi? Đây là cách hỏi lịch sự.
B:一さいです。
いっさい
1 tuổi rồi.
③クラスに 男子学生が 何人 いますか。
だんしがくせい なんにん
Lớp của bạn có mấy bạn học sinh nam vậy?
④学校に 男の 先生が 四人 います。
がっこう おとこ せんせい よんにん
Ở trường học thì có 4 giáo viên nam.
⑤あの 男せいの 名字は なんですか。
だんせい みょうじ
Họ của người đàn ông kia là gì vậy?
かんじを かきましょう
①こども 子供 Trẻ con
②おこさん お子さん Con nhà anh(con nhà bạn)- cách gọi
③ふたご 双子 Sinh đôi
④おとこ 男 Con trai, đàn ông
⑤おとこのこ 男の子 Cậu bé
⑥おとこのひと 男の人 Người con trai
⑦だんし 男子 Nam giới
⑧だんせい 男性Đàn ông
とくべつな ことば
長男 Trưởng Nam- con trai cả trong nhà
ちょうなん
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
5. 女
女 Nữ
âm くん:おんな、め
âm おん:ジョ、ニョ、ニョウ
số nét: 3
âm Hán: Nữ: Nữ giới, phụ nữ …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 10- Chữ hán bắt đầu bằng âm N=> hàng N ( na ni nu ne no)
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①わたしは きれいな 女の人が すきです。
おんなのひと
Tôi thích những người con gái đẹp.
②こうえんに 女の子が 一人と 男の子が 二人 います。
公園 おんなのこ ひとり おとこのこ ふたり
Ở công viên thì có 1 bé gái và 2 bé trai.
③A:すみません。女子トイレは どこですか。
じょし
Xin lỗi. Nhà vệ sinh nữ ở đâu vậy?
B:まっすぐに いって 右に あります。
みぎ
Đi thẳng sẽ thấy ở bên phải.
④わたしには 日本人の かの女が います。
にほんじん かのじょ
Tôi có bạn gái người Nhật.
かんじを かきましょう
①おんな 女 Con gái
②おんなのこ 女の子 bé gái
③おんなのひと 女の人 phái nữ
④じょし 女子 con gái, phái nữ
⑤じょせい 女性 Nữ giới
⑥だんじょ 男女 Nam giới và nữ giới
⑦かのじょ かの女 Bạn gái
⑧じょゆう 女優 Nữ diễn viên
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
6.犬
犬 Khuyển
âm くん: いぬ
âm おん:ケン
số nét: 4
âm Hán: Khuyển: Con chó…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 7- Chữ hán bắt đầu bằng âm K=> hàng K (ka ki ku ke ko)
7. 鳥
鳥 Điểu
âm くん:とり
âm おん:チョウ
số nét: 11
âm Hán: Điểu: Chim …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: không
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①まいあさ 犬の さんぽを します。
いぬ
Mỗi sáng tôi dẫn cho đi dạo.
②友だちから かわいい 子犬を もらいました。
ともだち こいぬ
Tôi được nhận 1 chú cún dễ thương từ bạn.
③きれいな 鳥が ベランダに とまっています。
とり
Có 1 chú chim đẹp đang đậu ở ban công.
④まい年 ふゆに たくさんの 白鳥が 日本へ きます。
とし はくちょう にほん
Mỗi năm thì có rất nhiều thiên nga tới Nhật.
⑤学校で 小鳥を かっています。
がっこう ことり
Trường tôi có nuôi 1 chú chim non.
Động từ かいます。có nghĩa là nuôi.
かんじを かきましょう
①いぬ 犬 cún
②こいぬ 子犬 cún con
③こがたけん 小型犬 Loại chó nhỏ
④もうどうけん 盲導犬 Chó dẫn đường cho người bị khiếm thị.
⑤とり 鳥 chim
⑥ことり 小鳥 chim non
⑦はくちょう 白鳥 chim trắng mồ côi( thiên nga)
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
Chữa phẩn tổng hợp ふくしゅう
かんじを よみましょう
①みずみに たくさんの はく鳥が います。
はくちょう
Có rất nhiều thiên nga tại hồ.
みずみ: hồ
②盲導犬は みせに 入ることが できます。
もうどうけん はい
Chó dẫn đường thì có thể được vào quán.
Chó bình thường thì không được vào quán.
③やすみの日に 子供と あそびます。
ひ こども
Ngày nghỉ thì tôi chơi với trẻ con.
④うけつけに 男性が います。
だんせい
Có 1 người nam giới tại quầy lễ tân.
⑤きのう 彼女と デートしました。
かのじょ
Hôm qua tôi hẹn hò với bạn gái.
デート:hẹn hò
⑥わたしは 三人きょうだいの 長男です。
さんにん ちょうなん
Tôi là con trưởng trong gia đình có 3 anh e.
ちょうなん:trưởng nam
⑦わたしは ふた子の いもうとが います。
ふたこ
Tôi có một người em gái sinh đôi.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
⑧お母さんの 仕事は なんですか。
おかあさん しごと
Công việc của mẹ bạn là gì vậy?
⑨このクラスは 男女 あわせて 二十人です。
だんじょ
Lớp này cả nam lẫn nữ là 20 người.
⑩山田さんの お父さんは りょうりが じょうずです。
やまだ おとうさん
Bố của bạn Yamada thì nấu ăn rất giỏi.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
かんじを かきましょう
①ははのひに はなたばを あげました。
母 日
Ngày của mẹ tôi đã tặng mẹ bó hoa.
花束 bó hoa
はなたば
②たんじょうびに こいぬを もらいました。
誕生日 子犬
Tôi được nhận 1 chú chó nhỏ vào ngày sinh nhật.
③わたしの そふは まいあさ さんぽを します。
祖父
ông của tôi thì sáng nào cũng đi dạo.
④入り口に おんなのひとが たっています。
い ぐち 女の人
Tại cửa vào thì có người phụ nữ đang đứng.
⑤」こうえんで おとこのこが あそんでいます。
男の子
Có một bé trai đang chơi trong công viên.
⑥じょしトイレは こうえんの 中に あります。
女子 なか
Nhà vệ sinh nữ thì có trong công viên.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
⑦わたしの ちちは とても やさしい 人です。
父
Bố tôi là người rất dễ tính.
⑧うちで ことりを かっています。
小鳥
Nhà tôi có nuôi 1 chú chim nhỏ.
⑨あなたの ぼこうは どちらですか。
母校
Trường học của bạn ở đâu vậy?
⑩クラスに だんしがくせいが じゅうにん います。
男性学生 十人
Lớp học thì có 10 học sinh nam.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)
Xin hết kanji n5 bài 8. Chúc các bạn học tốt.
Kanji n5 bài 8 chủ đề Gia đình 家族(かぞく)