Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの).Các bạn vào đây download sách về học nhé! Link download sách.
Bài này chúng ta sẽ cùng nhau học thêm 8 từ vựng về chủ đề Đồ ăn: 米 茶 牛 肉 魚 貝 好 物
I. Chia sẻ về việc học tiếng Nhật
1.Đặt mục tiêu cho việc học
– Làm việc gì thì đặt mục tiêu cũng rất quan trọng. Mục tiêu quyết định hành động. Từ mục tiêu mới đặt ra được kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó. Mục tiêu điểm 10 với mục tiêu điểm 7 sẽ quyết định cách học để lấy được điểm 7 hay điểm 10. Mục tiêu trong cuộc sống cũng vậy. Những lúc mệt mỏi nghĩ tới mục tiêu sẽ là động lực lớn nhất để tiếp tục hành động. Mục tiêu càng rõ ràng thì những việc cần làm càng sáng tỏ.
2. Học từ mới
– Có 1 cách mình hay áp dụng cho việc học từ mới đó là ghi từ mới vào những cuốn sổ nhỏ chỉ vừa bằng lòng bàn tay. Luôn mang theo trong người. Rảnh lúc nào bỏ ra xem lại lúc đó. Việc xem lại sẽ giúp nhớ được từ lâu hơn. Học lâu 1 lúc không bằng học lại nhiều lần và mỗi lần 1 ít. Bên nhật thi thoảng trên tàu đông sẽ không mở được sách ra thì đứng mở 1 cuốn sổ nhỏ sẽ dễ dàng hơn. Mỗi ngày cố gắng môt chút thì mới có thể giỏi được.
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Bài này chúng ta sẽ cùng nhau học thêm 8 từ mới nữa về chủ đề Đồ ăn: 米 茶 牛 肉 魚 貝 好 物
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
1.米
米 Mễ
âm くん: こめ
âm おん:マイ(cách đọc khác mà nội dung cuốn này không nói tới vì nó không phù hợp với trình độ:ベイ)
số nét: 6
âm Hán: Mễ: Gạo, nước Mỹ…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 9- Chữ hán bắt đầu bằng âm M=> hàng M (ma mi mu me mo)
2. 茶
茶 Trà
âm くん:
âm おん:チャ、(cách đọc khác mà nội dung cuốn này không nói tới vì nó không phù hợp với trình độ:サ)
số nét: 9
âm Hán: Trà: Trà, chè …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 20 – Âm hán bắt đầu bằng âm TR -> Ch(cha chu cho)
Phần luyện tập
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①日本の 米は おいしいです。
にほん こめ
Gạo của Nhật thì ngon.
Gạo của Nhật không thơm được như gạo Việt Nam hay là gạo Thái nhưng gạo của nhật cũng rất dẻo và đặc biệt là có độ nhớt. Ăn cảm giác bị dính răng. Mới đầu sang thì không quen lắm nhưng dần rồi quen. Những loại gạo ngon đặc biệt thì được dùng cho ăn sushi.
Gạo của Thái vừa ngon và rất thơm.
②白米と 玄米を たべます。
はくまい げんまい
Tôi ăn cả gạo trắng và gạo lức.
白米:Gạo trắng
玄米:Gạo có màu hơi nâu, Việt Nam gọi là gạo lức. Mình hay ăn loại này.
げんまい
③さむい 日に あたたかい お茶を のみなす。
ひ ちゃ
Vào những ngày lạnh tôi uống trà nóng.
④わたしは あさ 紅茶を のみます。よる 日本茶を のみます。
こうちゃ にほんちゃ
Buổi sáng thì tôi uống Hồng Trà. Buổi tối tôi uống trà Nhật.
⑤茶色の かばんを ふたつ もっています。
ちゃいろ
Tôi có 2 cái túi màu trà.
かんじを かきましょう
①こめ 米 gạo
②げんまい 玄米 Gạo lức
③はくまい 白米 gạo trắng
④おちゃ お茶 trà
⑤にほんちゃ 日本茶 trà Nhật
⑥こうちゃ 紅茶 hồng trà
⑦ちゃいろ 茶色 màu trà
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
3.牛
牛 Ngưu
âm くん: うし
âm おん:ギュウ
số nét: 4
âm Hán: Ngưu: Con trâu…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 11- Chữ hán bắt đầu bằng âm NG=> Hàng G(ga gi gu ge go)
4. 肉
肉 Nhục
âm くん:
âm おん:ニク
số nét: 6
âm Hán: Nhục: thịt …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 12- Chữ hán bắt đầu bằng âm Nh=> N(na ni nu ne no). Quy tắc 28 – Âm hán kết thúc bằng âm C-> ku
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①ぼくじょうに 牛が たくさん います。
うし
Ở đồng cỏ thì có nhiều bò.
②コーヒーに 牛乳を 入れます。
ぎゅうにゅう い
Cho sữa bò vào cà phê.
③牛肉と ぶた肉と どちらが すきですか。
ぎゅうにく にく
Bạn thích thịt bò hay thịt heo?
④友達と 焼肉屋へ 行きました。
ともだち やきにくや い
Tôi đã đi tới hàng thit nướng với bạn.
⑤鶏肉は 体に いいです。
とりにく からだ
Thịt gà thì tốt cho cơ thể.
かんじを かきましょう
①うし 牛 Bò
②ぎゅうにゅう 牛乳 sữa bò
③ぎゅうにく 牛肉 thịt bò
④わぎゅう 和牛 Thịt bò của Nhật.
Sản phần của Nhật thì hay dùng với 和 わ
ví dụ: 和牛、和室(わしつ)Phòng Nhật, 和菓子 わがし kẹo nhật, 和服 わふく quần áo nhật.
Ngược với 和 わ là 洋 よう Dương- Âu.
ví dụ: 洋室 ようしつ Phòng theo phong cách phương tây, 洋服 ようふく Quần áo đồ Âu…
⑤にく 肉 thịt
⑥やきにく 焼肉 thịt nướng
⑦とりにく 鶏肉 thịt gà
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
5.魚
魚 Ngư
âm くん: さかな、うお、-ざかな
âm おん:ギョ
số nét: 11
âm Hán: Ngư: Con cá…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 11- Chữ hán bắt đầu bằng âm NG=> Hàng G(ga gi gu ge go)
6. 貝
貝 Bối
âm くん: かい、-がい
âm おん:
số nét: 7
âm Hán: Bối: con sò, vỏ sò …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 1- Chữ hán bắt đầu bằng chữ B => chuyển sang âm on hàng H(ha hi fu he ho)
Phần luyện tập
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①魚いちばは あさ はやく はじまります。
うお
Chợ cá thì được mở cửa sớm.
魚市場:Chợ cá
②魚屋で しんせんな 魚を かいます。
さかなや さかな
Tôi mua cá tươi ở hàng cá.
新鮮:Tươi
しんせん
③人魚の はなしを 聞いたことが ありますか。
にんぎょ き
Bạn đã từng nghe chuyện về người cá chưa?
④うみで 貝を とりました。
かい
Bắt sò từ biển.
⑤いざかやで 赤貝の さしみと 焼き魚を たべました。
あかがい やきざかな
Tôi đã ăn món akagai sashimi mà món cá nướng tại quán nhậu.
赤貝:Là 1 loại sò có màu đỏ, hay dùng trong sushi và sashimi. Ăn rất ngon và giòn.
居酒屋
いざかや
Quán rượu của Nhật.Người Nhật hay uống rượu với sashimi, cá nướng nên trong quán nhậu có rất nhiều loại thức ăn trên. Ăn nhiều cá sống và rảu của quả sống là bí quyết sống lâu của người Nhật.
かんじを かきましょう
①さかな 魚 cá
②やきざかな 焼き魚 cá nướng.
③うおいちば 魚市場 Chợ cá
④人魚 người cá
⑤きんぎょ 金魚 Cá vàng
⑥かい 貝 sò
⑦あかがい 赤貝 sò có màu đỏ
⑧かいがら 貝柄 Các loại sò
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
7.好
好 Hảo
âm くん: すーき( cách đọc khác mà trong sách không nhắc tới: このーむ、すーく)
âm おん:コウ
số nét: 6
âm Hán: Hảo: Tốt, hữu hảo…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 6-Chữ hán bắt đầu bằng âm H=> hàng K (ka ki ku ke ko)
8. 物
物 Vật
âm くん:もの
âm おん:ブツ、モツ、ブッ
số nét: 8
âm Hán: Vật: Đồ vật, động vật …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: không
Phần luyện tập Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Phần này các bạn nhìn vào ảnh để làm trước đi nhé. Dưới đây mình sẽ chữa và dịch.
Chữa phần かんじを よみましょう
①わたしは サッカーが 好きです。
す
Tôi thích bóng đá.
②わたしの 大好物は 牛肉の ステーキです。
だいこうぶつ ぎゅうにく
Thứ tôi yêu thích là thịt bò nướng steak.
③きのう スーパーで 買い物を しました。
かいもの
Hôm qua tôi đã mua sắm tại siêu thị.
④いっしょに 動物園へ いきませんか。
どうぶつえん
Bạn có muốn đi sở thú cùng tôi không?
動物園:Sở thú
⑤日本は 物価が 高いですね。
にほん ぶっか たか
Giá cả ở Nhật thì đắt đỏ nhỉ.
物価:Vật giá: giá cả
かんじを かきましょう
①すき 好き yêu thích
②だいこうぶつ 大好物 Thứ yêu thích
③かいもの 買い物 mua sắm
④たべもの 食べ物 đồ ăn
⑤どうぶつえん 動物園 sở thú
⑥ぶっか 物価 vật giá, giá cả
⑦にもつ 荷物 Hành lý
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Phần tổng hợp ふくしゅう Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Chữa phần かんじを よみましょう
①わたしの くつは 茶色です。
ちゃいろ
Giày của tôi có màu trà.
②らいしゅう どうぶつえんへ 行きます。
動物園
Tuần tới tôi sẽ đi sở thú.
③荷物を もちましょうか。
にもつ
Để tôi mang hành lý cho bạn nhé.
④はじめて 魚市場へ 行きました。
うおいちば い
Lần đầu tôi tới chợ cá.
⑤赤貝の さしみを たべました。
あかがい
Tôi đã ăn món akagai sashimi.
⑤日本は 物価が 高いです。
にほん ぶっか たか
Giá cả ở Nhật thì đắt đỏ.
⑦玄米は 体に いいです。
げんまい からだ
Gạo lức thì tốt cho cơ thể.
⑧あさ やかく おきて 牛に えさを やります。
うし
Buổi sáng tôi dậy sớm rồi cho bò ăn.
Động vật に えさを やります。 Cho động vật ăn
⑨食事を してから 紅茶を のみます。
しょくじ こうちゃ
Ăn cơm xong tôi uống hồng trà.
⑩わたしの 大好物は イチゴです。
だいこうぶつ
Thứ tôi yêu thích là dâu tây.
かんじを かきましょう
①わたしは 日本の えいがが すきです。
好
Tôi thích phim của Nhật.
②毎日 日本の おちゃを 飲みます。
まいにち にほん お茶 の
Hàng ngày tôi uống trà Nhật.
③ともだちと やきにくを たべました。
友達 焼肉 食べ
Tôi đã đi ăn thịt nướng với bạn.
④スーパーで さかなを にひき 買いました。
魚 二匹 か
Tôi đã mua 2 con cá ở siêu thị.
⑤まいあさ ぎゅうにゅうを のみます。
毎朝 牛乳
Mỗi sáng tôi uống sữa bò.
⑥こめを 5キロ 買いました。
米
Tôi đã mua 5 ký gạo.
⑦きらいな たべものは ありますか。
食べ物
Bạn có ghét đồ ăn nào không?
⑧きれいな かいを みつけました。
貝 見
Tôi đã tìm thấy con sò đẹp.
⑨友達と デパートで かいものします。
ともだち 買い物
Tôi mua sắm với bạn ở cửa hàng.
⑩うちで きんぎょを 飼っています。
金魚 か
Nhà tôi có nuôi cá vàng.
飼います:nuôi( động vật như pet, cá, chim…)
Kanji n5 bài 10 chủ đề đồ ăn 食べ物(たべもの)
Bài này chúng ta học về một số đồ ăn của Nhật như Gạo, thịt, thịt bò, cá… Người Nhật ăn cơm như những nước châu Á khác. Nhưng với địa hình là đảo nên Nhật có rất nhiều các loại cá việc ăn cá nhiều làm cho tuổi thọ của họ tăng cao.
Xin hết kanji n5 bài 10. Chúc các bạn học tốt.