Kanji n4 bài 6 chủ đề địa chỉあて先(あてさき).Các bạn vào đây download sách về học nhé! Link download sách.
Kanji n4 bài 6 chủ đề địa chỉあて先(あてさき)
Kanji n4 bài 6 chủ đề địa chỉあて先(あてさき). Chúng ta sẽ cùng nhau học thêm 7 từ vựng nữa về chủ đề viết địa chỉ khi gửi đồ: 住 所 様 主 番 地 号.
1.住
âm くん: すーむ
âm おん:ジュウ
số nét:7
âm Hán:Trú,Trụ: ở, cư trú, trụ sở
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: không.
2.所
âm くん:ところ
âm おん:ショ
số nét: 8
âm Hán: Sở: trụ sở,công sở, sở hữu…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 16- Chữ hán bắt đầu bằng âm S=> s(sa shi su se so)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①私は 学生用の アパートに 住んでいます。
わたし がくせいよう す
Tôi đang sống trong một căn hộ dành cho học sinh.
学生用:dành cho học sinh. Có thể dùng 社員用: dành cho nhân viên
②住宅街の 中に 大きな 公園が あります。
じゅうたくがい なか おお こうえん
Trong khu dân sinh thì có có một công viên.
住宅街: Khu dân phố(từ 街 nghĩa là khu, phố)
Ở Nhật thì có nhiều công viên xen kẽ với các khu nhà ở.
③私は 高い 所が あまり 好きじゃ ありません。
わたし たか ところ す
Tôi không thích những chỗ cao.
④この 部屋は 「いま」です。食事を したり テレビを 見たりする 所です。
へや しょくじ み ところ
Căn phòng này tên là [ima]. Là nơi ăn uống, xem tivi…
漢字を書きましょう
①すむ 住む sinh sống
②じゅうたくがい 住宅街 khu phố dân sinh
③たかいところ 高い所 nơi cao
④ じゅうしょ 住所 địa chỉ
⑤ばしょ 場所 địa điểm
⑥なんかしょ 何か所 何箇所 mấy chỗ? mấy địa điểm . Ad làm IT ví dụ sếp sẽ hỏi là 修正する所は 何箇所ですか。cần phải sửa mấy chỗ vậy?
⑦ちょうしょ 長所 sở trường
⑧たんしょ 短所 sở đoản
3.様
âm くん: さま
âm おん:ヨウ
số nét:14
âm Hán:Dạng: đa dạng, hình dạng…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 4- Chữ hán bắt đầu bằng âm D=> hàng Ya yu yo
4.主
âm くん:ぬし、おも
âm おん:シュ
số nét: 5
âm Hán: Chủ: chủ yếu, chủ nhân,người nắm quyền…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 3- Chữ hán bắt đầu bằng Ch => chuyển sang hàng Sh (sha shu sho)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①お客様、 お待たせしました。こちらへ どうぞ。
きゃくさま ま
Đã để quý khách phải đợi rồi. Xin mời vào chỗ này.
Đây là câu 案内(hướng dẫn khách) phổ biến của các cửa hàng Nhật.
②お疲れ様です。お先に 失礼します。
つか さま さき しつれい
Xin chào mọi người. Tôi xin phép về trước.
お疲れ様です: dịch thô thì sẽ là: bạn đã vất vả rồi. Nhưng trong công sở thì buổi sáng mọi người tới chào nhau sẽ nói: おはようございます。Xin chào buổi sáng.
Từ lần thứ 2 gặp nhau trở đi thì họ sẽ nói お疲れ様です: nghĩa là chào nhau bình thường. Nên khi về thì mọi người sẽ dùng nguyên 2 câu bên trên. Đây là câu nói rất hay dùng ở nhật, dù cho bạn làm cho công ty hay làm cho các hàng quán.Hãy cố gắng nhớ nhé.
③店の 外から 中の 様子を 見ます。
みせ そと なか ようす み
Tôi nhìn tình hành quán từ bên ngoài.
様子: tình trạng, tình hình
④落とし物の 財布の 持ち主 を 探しています。
お もの さいふ も ぬし さが
Tôi đang tìm chủ nhân của chiếc ví bị đánh rơi.
持ち主: chủ nhân, chủ sở hữu
落とし物: vật đánh rơi
⑤早川さんの ご主人は 新しく 部長に なりました。
はやかわ しゅじん あたら ぶちょう
Chồng của chị hayakawa là người mới trở thành trưởng bộ phận.
ご主人:Cách gọi trang trọng về chồng người khác.
部長:chức vụ rất to trong 1 công ty. Các phòng ban sẽ có 課長(かちょう)trưởng phòng. Tiếp theo là tới 部長, một 部長 thường quản lý vài trưởng phòng.
漢字を書きましょう
①たなかさま 田中様 khách hàng Tanaka
②おきゃくさま お客様 chỉ khách hàng nói chung
③てんないのようす 店内の 様子 tình hình của quán.
④もちぬし 持ち主 chủ sở hữu
⑤おもに 主に hầu hết, hầu như
⑥おもなメンバー 主なメンバー hầu hết các thành viên.
⑦ ごしゅじん ご主人 chồng người khác(cách gọi chồng người khác)
5.番
âm くん:
âm おん:バン
số nét:12
âm Hán:Phiên: thứ tự, phiên canh, lần lượt…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không:Quy tắc 14- Chữ hán bắt đầu bằng âm PH=> H(ha hi fu he ho)
6.地
âm くん:ち
âm おん:ジ
số nét: 6
âm Hán: Địa: thổ địa, địa đạo, đất,địa vị …
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 5- Chữ hán bắt đầu bằng âm Đ=> hàng t(ta chi tsu te to)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①頑張って 勉強したら テストで 一番を とりました。
がんば べんきょう いちばん
Tôi đã đứng đầu lớp trong bài kiểm tra vì đã chăm chỉ học bài.
②交番で 銀行への 行き方を 聞きました。
こうばん ぎんこう い かた き
Tôi đã hỏi đường tới ngân hàng tại trạm cảnh sát.
交番:trạm cảnh sát. Trạm cảnh sát ở nhật thường là 1 bot nhỏ. Được đặt chủ yếu ở gần ga.
③今日の 掃除当番は 私たちの グループです。
きょう そうじとうばん わたし
Hôm này là tới nhóm chúng tôi đảm nhận việc dọn dẹp.
Từ Phiên 番 ở đây có nghĩa là luân phiên. Giống như chơi hội, hay tới lượt mình dọn dẹp, trực nhật.
④デパートの 地下で 食料品を たくさん 買いました。
ちか しょくりょうひん か
Tôi đã mua rất nhiều đồ ăn tại tầng ngầm của khu mua sắm.
⑤あの人 は いつも 地味な ふくを 着ています。
ひと じみ き
Người kia thì lúc nào cũng mặc những bộ đơn giản.
地味な: đơn giản, mang nghĩa là chê có vẻ quê, không biết làm đẹp.
漢字を書きましょう
①いちばん 一番 đứng thứ nhất, thứ nhất
②なんばん 何番 thứ mấy?
③こうばん 交番 trạm cảnh sát.
④とうばん 当番 tới lượt(trực nhật chẳng hạn)
⑤ちめい 地名 địa danh
⑥ちじょう 地上 mặt đất
⑦ばんち 番地 người nhật không dùng số nhà mà dùng block, cụm, mỗi cụm là 1 番地
⑧じみないろ 地味な色 màu sắc đơn giản, không nổi bật
7.号
âm くん:
âm おん:ゴウ
số nét:5
âm Hán:Hiệu: phiên hiệu, tín hiệu, phù hiệu…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không:Quy tắc 6-Chữ hán bắt đầu bằng âm H=> hàng K (ka ki ku ke ko)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①電話番号を 教えてください。
でんわばんごう おし
Hãy cho tôi biết số điện thoại của bạn.
②マンションの 部屋は 何号室 ですか。
へや なんごうしつ
Bạn ở phòng mấy của khu nhà manson vậy?
③毎月 読んでいる雑誌 の 11月号 を 買いました。
まいつき よ ざっし がつごう か
Tôi mua tạp chí tháng 11 tạp chí mà tháng nào tôi cũng đọc.
漢字を書きましょう
①でんわばんごう 電話番号 số điện thoại
②101ごうしつ 101号室 phòng số 101
③しんごう 信号 tín hiệu
④ねんごう 年号 niên hiệu – các năm của nhật sẽ gắn liền với các vị vua của Nhật, ví dụ như hiện tại đang là năm 平成(へいせい)平成30. trước đó là 昭和(しょうわ).
⑤ごうがい 号外 ví dụ như 新聞号外 – báo phát hành không theo định kỳ, phát thêm. 号外 chỉ những việc làm không phải định kỳ.
Luyện tập tổng hợp Kanji n4 bài 6 chủ đề địa chỉあて先(あてさき)
漢字を 読みましょう
①テストで 一番を とれるように 勉強します。
いちばん べんきょう
Tôi sẽ học để đứng đầu lớp trong các bài kiểm tra.
②住宅街の 中に 大きい スーパーが あります。
じゅうたくがい
Trong khu dân sinh thì có siêu thị to.
③明日 テストが あるので 年号を 覚えます。
あした ねんごう おぼ
Vì ngày mai có bài kiểm tra nên tôi sẽ nhớ các niên hiệu.
④7時に いつもの 場所で 会いましょう。
じ ばしょ あ
Hãy gặp nhau lúc 7h tại nơi mà lần nào cũng gặp nhé.
⑤家族は 主人と 私の 二人 です。
かぞく しゅじん わたし ふたり
Gia đình tôi thì có 2 người chồng tôi và tôi.
Với chồng mình thì chỉ dùng 主人 không phải là ご主人.
⑥黒川さんは 一人で アパートに 住んでいます。
くろかわ ひとり す
Anh/chị Kurokawa thì sống 1 mình tại căn hộ.
⑦お客様、こちらの セーターは いかがですか。
きゃくさま
Quý khách thấy cái áo len này thế nào ạ?
いかがですか là lịch sự của どう ですか。
⑧ちょっと 地味ですね。 違うの デザインが ありますか。
じみ ちが
Hơi giản dị( đơn điệu) nhỉ. Còn mẫu nào khác không.
Bối cảnh ở đây có thể nghĩ tới khách hàng đi mua quần áo và chê 1 mẫu hơi đơn giản và kém thú vị.
⑨私は 高い 所 が あまり 好きじゃありません。
わたし たか ところ す
Tôi không thích những nơi cao.
⑩ここからは 中の 様子が ぜんぜん 分かりません。
なか ようす わ
Từ đây thì sẽ hoàn toàn không biết được tình hình bên trong.
ぜんぜん: hoàn toàn không.
漢字を 書きましょう
①この傘の 持ち主が 分かりますか。
かさ もちぬし わ
Bạn có biết chủ nhân của chiếc ô này không?
②電話番号を 教えてください。
でんわばんごう おし
Hãy cho tôi biết số điện thoại của bạn.
③私の 長所は 明るくて 元気な 所です。
わたし ちょうしょ あかる げんき とろこ
Sở trường của tôi là vui vẻ và khỏe mạnh.
④ワインの 売り場は ちか一階です。
う ば 地下
Nơi bán rượu vang là dưới tầng hầm 1.
⑤本屋で ざっしの 12がつごう を 買います。
ほんや 12月号 か
Tôi sẽ mua tạp chí tháng 12 tại cửa hàng sách.
⑥ここに 名前と 住所を 書いてください。
なまえ じゅうしょ か
Hãy ghi tên và địa chỉ vào đây.
⑦私の 仕事は 主に 営業の サポートです。
わたし しごと おも えいぎょう
Công việc chính của tôi là hỗ trợ kinh doanh.
主に:chủ yếu,chính
⑧今日の そうじとうばん は だれですか。
きょう 掃除当番
Hôm nay tới phiên ai dọn dẹp vậy?
⑨おつかれさまでした。 お先に 失礼します。
疲れ様 さき しつれい
Xin chào mọi người. Tôi xin phép về trước.
⑩インターネットで ちめいを 調べます。
地名 しら
Tôi tìm kiếm địa điểm bằng internet.
Xin hết Kanji n4 bài 6 chủ đề địa chỉあて先(あてさき). Chúc các bạn học tốt. Mọi đóng ghóp các bạn cứ để lại cuối bài hoặc gửi vào fanpage giúp mình.