Kanji n4 bài 5 chủ đề gửi hàng hóa 荷物(にもつ).Các bạn vào đây download sách về học nhé! Link download sách.
Kanji n4 bài 5 chủ đề gửi hàng hóa 荷物(にもつ)
Kanji n4 bài 5 chủ đề gửi hàng hóa 荷物(にもつ)chúng ta sẽ cùng nhau học thêm 8 từ vựng nữa về chủ đề gửi hàng hóa: 荷 送 宅 急 速 遅 重 軽
1.荷
âm くん: に
âm おん:カ(trong bài sẽ không sử dụng vì không đúng trình độ)
số nét:10
âm Hán:Hà: Hành lí, hoa sen, bạc hà, tự đảm đương lấy…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 6-Chữ hán bắt đầu bằng âm H=> hàng K (ka ki ku ke ko)
2.送
âm くん:おくーる
âm おん:ソウ
số nét: 9
âm Hán: Tống: đưa đi,tiễn đi,gửi đi…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 17 – Âm hán bắt đầu bằng âm T -> S(sa shi su se so)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①荷物が たくさん ありますね。少し もちましょうか。
にもつ
Bạn có nhiều đồ nhỉ. Tôi mang hộ một ít nhé.
荷物:Hà Vật – đồ đạc, hành lý.
②手荷物は あそこの カウンターに 挙げてください。
てにもつ
Đồ xách tay thì bạn hãy để lên quầy đằng kia.
手荷物:Thủ Hà Vật – đồ xách tay.
③メールに データをてんぷして 送ってください。
てんぷ おく
Hãy đính kèm tài liệu vào mail rồi gửi nhé.
添付:Thêm Phó – Đính kèm( đính kèm tài liệu vào mail…)
④雨が 降っていたので 駅まで 友達を 送りました。
あめ ふ えき ともだち おく
Vì trơi mưa nên tôi đã tiễn bạn ra tận ga.
Trường hợp này có thể hiểu là trời mưa và tôi lấy xe chở bạn ra tận ga.
⑤友達が ひっこします。わかれる前に みんなで 送別会を しました。
ともだち まえ そうべつかい
Bạn tôi sắp chuyển nơi ở. Trước khi chia tay chúng tôi đã tổ chức một buổi lễ chia tay.
送別会: Tống Biệt Hội – tiệc chia tay. Dành cho những người chuyển công tác, chuyển việc hoặc chuyển nơi ở.
漢字を 書きましょう
①にもつ 荷物 đồ vật.
②てにもつ 手荷物 vật cầm tay, đồ xách tay.
③てがみを おくる 手紙を 送る gửi thư
④メールそうしん メール送信 gửi mail
⑤みおくり 見送り tiễn đưa
⑥そうべつかい 送別会 tiệc chia tay.
3.宅
âm くん:
âm おん:タク
số nét:6
âm Hán:Trạch: Nhà ở,yên định…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 29 – Âm hán kết thúc bằng âm CH-> ki hoặc ku
4.急
âm くん:いそーぐ
âm おん:キュウ
số nét: 9
âm Hán: Cấp: vội vàng, khẩn cấp, cấp cứu…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 2- Chữ hán bắt đầu bằng chữ C => chuyển sang âm on hàng K( ka ki ku ke ko)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①山田さんの お宅は どちら ですか。
やまだ たく
Nhà a/c yamada ở đâu vậy?
②このあたりの 住宅は みんな 有名人の 家ですね。
じゅうたく ゆうめいじん
Khu nhà ở quanh đây là nhà của những người nổi tiếng.
住宅:nhà ở
③友達と パーティーをします。 宅配ピザを 注文します。
ともだち たくはい ちゅうもん
Tôi tổ chức tiệc với bạn. Chúng tôi sẽ gọi đặt món piza giao tận nhà.
注文:đặt hàng, gọi món khi đi nhà hàng. Hoặc gọi món từ xa.
宅配:Giao hàng tận nhà
④時間が ないので 急いで 昼ごはんを 食べます。
じかん いそ ひる た
Vì không có thời gian nên tôi sẽ ăn trưa nhanh( vội vàng).
⑤授業中 急に おなかが いたくなしました。
じゅぎょうちゅう きゅう
Trong giờ học tôi bỗng dưng bị đau bụng.
急に:bỗng nhiên, tự nhiên
漢字を 書きましょう
①きたく 帰宅 Quy Trạch – trở về nhà.
②じゅうたく 住宅 Nhà ở
③おたく お宅 nhà ở
④いそいで かえる 急いで帰る vội vã trở về nhà
⑤きゅうこう 急行 Cấp Hành – tàu tốc hành
⑥きゅうなようじ 急な用事 Việc khẩn cấp
⑦きゅうきゅうしゃ 救急車 xe cấp cứu.
5.速
âm くん: はやーい
âm おん:ソク
số nét:10
âm Hán:Tốc: nhanh chóng, tốc độ,tăng tốc…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 17 – Âm hán bắt đầu bằng âm T -> S(sa shi su se so).Quy tắc 28 – Âm hán kết thúc bằng âm C-> ku.
6.遅
âm くん:おくーれる、おそーい
âm おん:チ
số nét: 12
âm Hán: Trì: muộn, trì hoãn
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 20 – Âm hán bắt đầu bằng âm TR -> Ch(cha chu cho)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①この川は ながれが 速い です。
かわ はや
Dòng sông này thì chảy xiết.( chảy nhanh)
②兄は あたまの 回転が 速いです。
あに かいてん はや
Anh trai tôi thì đầu óc nhanh nhạy.
あたまの回転が速い:Chỗ này hơi khó dịch. Nếu các bạn tra thì sẽ thấy có nhiều chỉ tiêu để nói một người là あたまの 回転が速い.
Một số chỉ tiêu như là:
Có thể nói chuyện nhanh và triển khai câu chuyện tốt.
Có thể hiêu ngay những điều đối phương vừa nói.
Dễ dàng tổng hợp nọi dung của cuộc nói chuyện.
Đưa ra quyết định nhanh…
③このみちは 時速60キロまでしか 出してはいけません。
じそく だ
Ở đường phố này chỉ được được chạy với tốc độ lớn nhất là 60km/h thôi.
時速:Vận tốc
しか + ~ Vない dịch là chỉ ~
Ví dụ: ベトナム語しか 話せない。
Tôi chỉ có thể nói được Tiếng Việt thôi.
④寝坊して やくそくの 時間に 遅れてしまいました。
ねぼう じかん おく
Tôi ngủ quên nên bị muộn cuôc hẹn.
寝坊:ngủ quên
⑤学校に 遅刻しないで ください。
がっこう ちこく
Đừng có muộn học đấy nhé.
遅刻:Trì khắc – muộn
漢字を 書きましょう
①はやい 速い nhanh( chỉ tốc độ)
②はやさ 速さ độ nhanh
③そくど 速度 Tôc độ
④じそく 時速 Vận tốc
⑤そくたつ 速達 gửi phát nhanh
⑥時間に おくれる 時間に 遅れる: muộn giờ
⑦でんしゃが おくれる 電車が遅れる Tàu đến muộn ( tàu trễ chứ không phải mình trễ)
⑧ちこく 遅刻 muộn
Lưu ý phân biệt 速い(はやい)và 早い(はやい)
Cả 2 đều có nghĩa là nhanh nhưng 速い nói về tốc độ, cái gì đó nhanh.
早い là nhanh về thời gian, có thể dịch là sớm để phân biệt với 速い.
7.重
âm くん: かさーなる、かさーねる、おもーい
âm おん:ジュウ
số nét:9
âm Hán:Trọng, Trùng: trọng lượng, tôn trọng, nặng, quá, (kép, gấp dùng với Trùng)…
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 30 – Âm hán kết thúc bằng âm NG-> trường âm
8.軽
âm くん:かるーい、かろーやか
âm おん:ケイ
số nét: 12
âm Hán: Khinh: nhẹ, khinh suất, khinh thị
Có áp dụng được quy tắc chuyển âm hán sang âm Nhật hay không: Quy tắc 7- Chữ hán bắt đầu bằng âm K=> hàng K (ka ki ku ke ko)
Chữa phần luyện tập
漢字をよみましょう
①今日は とても さむいです。ふくを 何枚も 重ねて 着ています。
きょう なんまい かさ き
Hôm nay rất lạnh. Tôi đang mặc rất nhiều áo.( dịch thô là mặc áo chồng chất)
②荷物が 重いので タクシーで 帰ります。
にもつ おも かえ
Vì hành lý nặng nên tôi về bằng taxi.
③今日の 会議は とても 重要なので 遅れないで ください。
きょう かいぎ じゅうよう おく
Buổi họp hôm nay rất quan trọng nên đừng đến muộn nhé.
重要:Trọng Yếu – quan trọng.
④ダイエットを 始めました。晩ごはんは 軽い ものに しています。
はじ ばん かる
Tôi đã bắt đầu ăn kiêng. Bữa tối tôi ăn nhẹ thôi.
⑤朝の ストレッチを つづけていたら 体が 軽くなりました。
あさ からだ かる
Buổi sáng mà vận động cho cơ giãn ra thì cơ thể sẽ nhẹ nhàng hơn.
漢字を 書きましょう
①よていが かさなる 予定が 重なる lịch chồng chéo nhau.
②きが おもい 気が 思い: Cảm giác chán nản.
③たいじゅう 体重 Thể Trọng – cân nặng của cơ thể.
④にもつ が かるい 荷物が 軽い: Đồ đạc nhẹ.
⑤かるいけが 軽いけが: bị thương nhẹ.けが:vết thương.
⑥口が かるい 口が 軽い: Những người không biết giữ bí mật.
⑦かろやかに あるく 軽やかに 歩く bước đi nhẹ nhàng.
⑧けいしょく 軽食 bữa ăn nhẹ.
Luyện tập tổng hợp Kanji n4 bài 5 chủ đề gửi hàng hóa 荷物(にもつ)
漢字を 読みましょう
①この ダンボール、とても 重いです。何が 入っていますか。
おも なに はい
Cái hộp cát tông này nặng quá. Có cái gì bên trong vậy.
②友達に 写真を メールで 送ります。
ともだち しゃしん おく
Tôi gửi cho bạn ảnh bằng mail.
③いい天気でしたが 急に 雨に なりました。
てんき きゅう あめ
Trời đang đẹp thì bỗng nhiên trở nên mưa.
④国の 母から 荷物が 届きました。
くに はは にもつ とど
Đồ đạc mà mẹ tôi gửi từ nước nhà đã tới chỗ tôi.
届く:Tới nơi
⑤ダイエットしたら 体が 軽くなりました。
からだ かる
Nếu mà ăn kiêng thì cơ thể sẽ nhẹ nhàng hơn.
⑥どうして 遅刻したんですか。
ちこく
Vì sao bạn tới muộn vậy.
⑦先生の お宅は どちら ですか。
せんせい たく
Nhà ở của giáo viên ở đâu vậy?
⑧友達を くうこうまで 見送りに 行きました。
ともだち みおく い
Tôi tiễn bạn ra tận sân bay.
⑨高山さんは クラスで 一番 足が 速いです。
たかやま いちばん あし はやい
Bạn takayama thì chạy nhanh nhất lớp.
足が 速い: nhanh chân tức là chạy nhanh.
⑩時間が ないので 急いでください。
じかん いそ
Vì không có thời gian nên hãy nhanh lên đi.
漢字を 書きましょう
①私は 毎晩 7時に きたくします。
わたし まいばん 帰宅
Hàng ngày tôi trở về nhà lúc 7h.
②すみません。この手紙を そくたつで おねがいします。
てがみ 速達
Xin lỗi.Cho tôi gửi phát nhanh bức thư này.
③国へ 帰る 友達の そうべつかいを します。
くに かえ ともだち 送別会
Tôi làm buổi tiệc chia tay cho người bạn sắp về nước.
④しりょうを 10まい かさねたら ホッチキスで とめます。
重
Chống tài liệu thành 10 tờ rồi lấy ghim đóng lại.
⑤てにもつは こちらの カウンターへ どうぞ。
手荷物
Hàng xách tay thì mời tới quầy bên này.
⑥ここで サンドイッチなどの けいしょく が買えます。
軽食 か
Ở đây thì có thể mua được thức ăn nhanh như là bánh mì kẹp thịt.
⑦このえきは きゅうこう の 電車は 止まりません。
駅 急行
Tàu tốc hành thì không dừng ở ga này.
Ở Nhật tàu tốc hành chỉ dừng ở những ga lớn. Tàu thường (各停ーかくてい)Thì dừng ở mỗi ga. Mới sang Nhật thì cái này là dễ nhầm và gây muộn nhất nên cần chú ý.
⑧たいじゅうが ふえたので ジョギングを 始めました。
体重 はじ
Vì tôi béo lên nên tôi bắt đầu chạy bộ.
⑨あ 雨ですね。えきまで おくりましょうか。
あめ 送
A trời mưa rồi. Mình đưa bạn tới ga nhé. ( thanh niên cơ hội).
⑩やくそく の 時間に おくれて 彼女と けんかしました。
じかん 遅 かのじょ
Tôi với bạn gái đã cãi nhau vì đến muộn buổi hẹn.
Xin hết Kanji n4 bài 5 chủ đề gửi hàng hóa 荷物(にもつ). Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo.