Kanji đồng âm khác nghĩa bài 5 phân biệt 【あつい】熱い・暑い・厚い
Kanji đồng âm khác nghĩa bài 5 phân biệt 【あつい】熱い・暑い・厚い.Bài học nằm trong cuốn sách 似た漢字の使い分け của Chibi Maruko chan. Bạn nào chưa có sách có thể download theo link sau: Link download.
Bài này chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt nghĩa 3 từ kanji có cùng cách đọc là あつい đó là 熱い・暑い・暑い.
暑い nóng- nhiệt độ của không khí, thời tiết
Từ 暑い có âm hán là từ Thử : nắng nóng.
Định nghĩa 暑い của chibi maruko chan.
暑いは 気温が とても 高い。
あつ きおん たか
暑い = nhiệt độ của không khí rất cao.
気温:nhiệt độ của không khí.
きおん
Thêm nữa:
暑いは 体全体で 感じるものです。
体全体:toàn thân thể.
からだぜんたい
感じる:cảm nhận.
かん
暑い thì là cái nóng do cảm nhận của cả cơ thể.
Như vậy từ 暑い nóng này chúng ta dùng với nghĩa chỉ thời tiết nóng, nhiệt độ cao, mà ta có thể cảm nhận được bằng cả cơ thể.
Ví dụ cách sử dùng của 暑い
今年の 夏は 暑く なりそうだ。
Mùa hè năm nay thì sẽ trở nên nóng hơn.
暑さ 寒さも 彼岸まで と いいます。
Đây là câu tục ngữ của người Nhật ám chỉ: mùa đông có lạnh thì cũng chỉ tới ngày Xuân phân. Mùa hè có nóng thì cũng chỉ đến ngày Thu phân.
熱い nóng- nhiệt độ của người,vật
Từ 熱い có âm hán là Nhiệt: nhiệt độ, nhiệt tình, nóng sốt.
Định nghĩa của maruko chan:
熱い=物、体の 温度が とても 高い。
もの からだ どんど
熱い tức là nhiệt độ của vật, người ở ngưỡng cao.
Như vậy từ 熱い này được dùng cho nhiệt độ của người, vật.
Ngoài ra khi cơ thể bị sốt thì cũng dùng từ 暑い này.
風を 引いて 体温が 上がった時も 熱いと 表します。
Khi bị cảm làm cho nhiệt độ tăng cao thì cũng dùng từ 熱い này.
Ngoài ra còn có nghĩa bóng của từ Nhiệt đó là nhiệt tình,nhiệt thành…
Cùng xem phần màu hồng bên dưới sách nhé.
「熱い」は、感動や 興奮で 心の中が 燃えるような 感じになるとき 使うんだ。
感動:cảm động.
かんどう
興奮:hưng phấn.
こうふん
燃える: thiêu đốt.
も
Từ 熱い(nhiệt) được dùng để miêu tả sự cảm nhận sự cảm động, hưng phấn như bùng cháy của con tim.
Ví dụ:
熱いファイト:Chiến đấu nhiệt huyết.
熱い涙を流す:tràn nước mắt xúc động.
あついなみでをながす
胸が 熱くなる: trở nên hưng phấn.
むね
Ví dụ sử dụng 熱い
かぜの 成果、体が 熱い。
Do bị cảm mà cơ thể nóng lên.
熱いお茶で 舌を やけどした。
Trà nóng làm tôi bỏng lưỡi.
舌:lưỡi.
した
やけど:bỏng.
厚い dày, ngược với mỏng
Từ 厚い có âm hán là Hậu có nghĩa là dày, nồng hậu.
Định nghĩa của maruko chan.
厚い=物の 表と 裏の 間の はばが 大きい。
おもて うら あいだ
表:mặt trước.
おもて
裏:mặt sau.
うら
幅: chiều rộng.
はば
厚い là khoảng cách giữ mặt trước và mặt sau của một vật lớn.
Có nghĩa là dày.
Từ 厚い này có nghĩa khác hẳn với 2 từ あつい còn lại.
Như ví dụ trong sách Maruko cầm 1 cuốn sách rất dày: 厚い本.
Ngoài ra 厚い còn có nghĩa là nồng hậu, đậm sâu, dành cho những mối quan hệ bạn bè, tình cảm. Ví dụ như:
厚い友情:Tình cảm đậm sâu.
手厚い看護: chăm sóc nhiệt tình.
てあついかんご
Ví dụ sử dụng của 厚い
空手の 先生が、厚い かわらを たたき割った。
空手:môn võ Karate.
からて
かわら:viên ngói.
Thày dạy Karate thì đấm vỡ viên ngói dày.
Xin hết Kanji đồng âm khác nghĩa bài 5 phân biệt 【あつい】熱い・暑い・厚い. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại cá bạn trong các bài học tiếp theo!